Bài giảng Tiết 48 - Bài 37: Etilen

A. Mục tiêu :

- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của etilen. Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó

- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđro cacbon có liên kết đôi

- Biết 1 số ứng dụng quan trọng của etilen

B. Đồ dùng dạy học :

- Mô hình phân tử etilen

- 2 lọ etilen

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 48 - Bài 37: Etilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48 Bài 37 ETILEN
- Ngày soạn : 25.1.2010
- Ngày dạy : 30.1.2010
- Dạy lớp : 91,2,4
A. Mục tiêu :
- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của etilen. Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó 
- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđro cacbon có liên kết đôi 
- Biết 1 số ứng dụng quan trọng của etilen
B. Đồ dùng dạy học :
- Mô hình phân tử etilen
- 2 lọ etilen
- 1 lọ dung dịch brom loãng 
C. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 1’
Công thức phân tử của metan là CH4. Nếu trong thành phần phân tử metan có thêm 1 nguyên tử cacbon nữa thì ta có công thức phân tử là gì? ( C2H4 ). Vậy hiđrocacbon này có cấu tạo như thế nào? có những tính chất cơ bản gì ? Và có những ứng dụng nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài 37
2. Phát triển bài : 35’
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt dộng HS
5’
5’
20’
5’
I. Tính chất vật lí :
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí 
II. Cấu tạo phân tử :
- Công thức cấu tạo:
H - C = C - H
 H H
hoặc: CH2 = CH2
Giữa 2 nguuyên tử cacbon có 2 liên kết. Những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi 
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt trong các phản ứng hóa học
III. Tính chất hoá học:
1. Etilen có cháy không?
Etilen cháy được tạo thành CO2 và H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + H2O
2. Etilen có làm mất màu dung dịch nước brom không?
Etilen phản ứng được với brom trong dung dịch 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng 
Các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng
3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không ?
Khi có điều kiện thích hợp các phân tử etilen sẽ kết hợp với nhau
. . . + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + . . . . . . CH2 – CH2 - CH2 . . .
Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp
IV. Ứng dụng :
- Dùng điều chế chất dẻo P.E và P.V.C
- Điều chế rượu etilic và H2SO4
- Kích thích quả mau chín 
- Giới thiệu lọ etilen. Hãy nêu tính chất vật lí của etilen?
- Bổ sung - Kết luận 
- Yêu cầu các nhóm lắp ráp mô hình etilen
- Em có nhận xét gì về mô hình etilen?
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết công thức cấu tạo 
- Giới thiệu liên kết đôi 
- Đặt vấn đề: Liên kết đôi và liên kết đơn liên kết nào kém bền hơn? ( giải thích: Do các nguyên tử khi tham gia phản ứng chuyển động )
- Etilen có cháy không? Tiến hành đốt lọ khí etilen. Sản phẩm tạo thành là gì?
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết phương trình hoá học 
- Tiến hành thí nghiệm: Dẫn khí etilen đi qua đung dịch brom: Nêu hiện tượng? Viết phương trình hoá học?
- Sửa chữa và giải thích 
- Giới thiệu phản ứng cộng 
- Giới thiệu: Ở điều kiện thích hợp liên kết kém bền dễ bị đứt, các phân tử etilen liên kết với nhau tạo thành phân tử có kích thước và phân tử khối rất lớn ( P.E )
- Giới thiệu phản ứng trùng hợp 
- Em hãy quan sát sơ đồ ứng dụng của etilen. Nêu các ứng dụng của etilen
- Quan sát phát biểu tính chất vật lí 
- Nhận và lắp ráp mô hình phân tử etilen
- Nhận xét: Giữa 2 C có 2 liên kết 
- Học sinh dự đoán 
- Quan sát thí nghiệm 
- Quan sát thí nghiệm: dung dịch brom bị mất màu 
- Viết được phản ứng trùng hợp 
- Quan sát sơ đồ ứng dụng của etilen
3. Củng cố : 5’
Etilen có những tính chất hoá học nào? Viết phương trình hoá học?
4. Kiểm tra, đánh giá : 3’
Thực hiện bài tập số 2 SGK
5. Dặn dò : 1’
- Bài tập về nhà : 1,3,4 SGK
- Chuẩn bị trước bài 38

File đính kèm:

  • docTiết 47 Bài 36 METAN.doc