Bài giảng Tiết 47: Tính chất –ứng dụng của hiđro (tiết 3)
A-Những kiến thức HSđã biết có liên quan đến bài học:
-KHHH , CTHH, NTK, PTK của Hiđrô - O xi tác dụng với Hiđrô
B-Những KT mới được hình thành trong bài:
-Tính chất vật lí , tính chất hoá học của hi đrô
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Học sinh biết được các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro ( H2 tác dụngO2)
2.kĩ năng :
NS : 17/2/2009 NG: 19/2/2009 Chương 5 : Hiđro – Nước tiết 47: tính chất –ứng dụng của hiđro KHHH: H; NTK:1 CTHH: H2 ; PTK:2 A-Những kiến thức HSđã biết có liên quan đến bài học: -KHHH , CTHH, NTK, PTK của Hiđrô - O xi tác dụng với Hiđrô B-Những KT mới được hình thành trong bài: -Tính chất vật lí , tính chất hoá học của hi đrô I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro ( H2 tác dụngO2) 2.kĩ năng : Rèn cho học sinh khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh rèn cho học sinh làm bài tập tính theo phương trình phản ứng . 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi đốt hiđro trong oxi hoặc thử độ tinh khiết của hiđro II. Chuẩn bị của giáo viên –học sinh: - Dụng cụ : bình kíp hoặc ống nghiệm (1) ; cốc thuỷ tinh , giá thí nghiệm , ống nghiệm (1) ống dẫn cao su,ống vuốt nhọn ,diêm , đèn cồn - Hoá chất : oxi đựng trong nút mài ,Zn ,dung dịch HCl,hiđro đựng trong ống nghiệm III. Hoạt động dạy – học : 1. ổn định lớp : 1 2. Tiến trình bài giảng : TG HĐ của GV – HS Nội dung 5’ 23’ HĐ 1: ? Viết KHHH,CTHH,NTK,PTK của hiđro - HS: quan sát lọ đựng H2 ? NX : trạng thái ,màu sắc, mùi H2 ? khi thả quả bóng bay bơm khí H2 thấy bóng bay như thế nào , giải thích tại sao ? So sánh tỉ khối khí của H 2 với không khí -GV: 1 lít nước ở 20oC hoà tan 70 lít NH3 1 lít nước ở 15oC hoà tan 20 ml H2 ? Tính tan trong nước của H2 nhiều hay ít. Học sinh rút ra kết luận về tính chất vật lí của H2. +HS rút ra KL về t/c vật lí của H2. +1học sinh đọc phần nhận xét(SGK-T 105) HĐ 2: -GV: giới thiệu dụng cụ điều chế Hiđro + cách thử độ tinh khiết của H2:ta thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách úp ngược ống ngiệm vào đầu ống dẫn khí của dụng cụ điều chế H2,giữ cho ống ngiệm thẳng đứng đáy phía trên,thu H2 đầy ống ngiệm bằng cách đẩy K2,sau đó đưa ống ngiệm ra xa bình kíp và đưa miệng ống vào gần ngọn lửa đèn cồn. +HS: nghiên cứu -SGK-105.nêu cách tiến hành thí nghiệm. + GV: nhắc lại cách tiến hành và thực hiện TN: Thử độ tinh khiết của H2;Đốt H2 ngoài không khí;Đốt H2 trong bình chứa oxi. ? Hiđro cháy trong K2 và trong oxi có gì giống và khác nhau,giải thích tại sao. + HS: Dựa vào hiện tượng và viết PTPƯ. - HĐ nhóm 2(2’) n/c -SGK-106 và phần đọc thêm.Trao đổi thảo luận trả lời 3 câu hỏi lệnh. ? Đại diện nhóm báo cáo KQ + Nhóm khác NX,bổ sung ý kiến. + GV NX và đánh giá KQ ? Qua bài này các em đã nắm được kiến thức cơ bản nào-> HS nhắlại KT I. Tính chất vật lí : (SGK-105) II. Tính chất hoá học: 1. Tác dụng với oxi Hiđro cháy trong K2 và trong oxi đều tạo thành nước. PTHH: 2H2 + O2 t 2H2O 3. Luyện tập vân dung– củng cố : (14’) Đốt cháy 2,8 l khí H2 sinh ra nước. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc) . Tính khối lượng nước thu được. Bài giải : Số mol H2 đã dùng : 2,8/22,4 = 0,125 mol 2H2 + O2 t 2H2O 2mol 1mol 2mol 0,125 x y mol Số mol oxi cần dùng là : 0,125/2 = 0,0625 mol Thể tích oxi cần dùng ở đktc là : V = n . 22,4 = 0,0625 . 22,4 = 1,4 l Số mol nước được tạo thành là : 0,125 mol Khối lượng nước được tạo thành là : m = n . M = 0,125 . 18 = 2,25 g . 4. Dặn dò (3’): - HD BTVN : BT 6 (SGK-109) ; 31.3 ; 31.5 ; 31.8 (SBT-38,39) - HD BT6 : + Đề bài cho số liệu của 2 chất phản ứng phải chú ý đến điều gì? (lượng chất dư ) + Tính khối lượng của H2O phải tính theo chất phản ứng hết .
File đính kèm:
- Tiet 47-H8.doc