Bài giảng Tiết 47 - Chương 5 : Hiđro – nước tính chất - Ứng dụng của hiđro

Mục tiêu:

 1. Kiến thức: H/s nêu được t/c vật lí & t/c hoá học của hiđro

2. Kĩ năng: viết phương trình p/ư & khả năng q/s thí nghiệm của học sinh, h/đ nhóm.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức ôn luyện giải bài tập tính theo phương trình hoá học.

II.Đồ dùng:

 1.G/v: - Phiếu học tập

 - Các thí nghiệm: q/s tính chất vật lí của hiđro ; hiđro t/d với oxi

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 47 - Chương 5 : Hiđro – nước tính chất - Ứng dụng của hiđro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 47 chương 5 : hiđro – nước
tính chất - ứng dụng của hiđro
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/s nêu được t/c vật lí & t/c hoá học của hiđro 
2. Kĩ năng: viết phương trình p/ư & khả năng q/s thí nghiệm của học sinh, h/đ nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức ôn luyện giải bài tập tính theo phương trình hoá học.
II.Đồ dùng: 
 1.G/v: - Phiếu học tập
 - Các thí nghiệm: q/s tính chất vật lí của hiđro ; hiđro t/d với oxi
 - Dụng cụ: lọ nút nhám , giá thí nghiệm , đèn cồn , ống nghiệm có nhánh , cốc thủy tinh
 - Hoá chất: Oxi đựng trong nút nhám , Hiđro đựng trong nút nhám hoặc có thể bơm vào một quả bóng bay , Zn , dd HCl
 2. H/s: - Vở bài tập , đọc trước bài 31 sgk.
III. Phương pháp: Trực qun, đàm thoại, hđn
 IV.Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học):
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
 * Khởi động: Khí hiđro có những tính chất gì ? nó có ích lợi gì cho chúng ta ?
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 10
phút
 25
phút
Hoạt động 1
MT: Tính chất vật lí của hiđro.
- G/v yêu cầu h/s cho biết kí hiệu , công thức hoá học của đơn chất , nguyên tử khối & phân tử khối của hiđro.
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v đưa lọ đựng khí hđro cho h/s quan sát .
? Em hãy nhận xét trạng thái, màu sắc , mùi vị ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
? Quan sát quả bóng bay em có nhận xét gì ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung.
 + Quả bóng bay bay lên được chứng tỏ hiđro nhẹ hơn không khí .
? Em hãy tính tỉ khối của hiđro so với không khí ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v bổ xung: hiđro là chất khí ít tan trong nước , 1 lít nước ở nhiệt độ 150C hoà tan được 20ml khí hiđro.
? Qua phân tích em hãy có kết luận chung 
nhất về t/c vật lí của hiđro ? 
- Y/c hoạt động nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
Hoạt động 2
MT: Tính chất hoá học
- G/v hướng dẫn h/s quan sát sơ đồ hình 5.1 (a) tr.106 sgk
- Y/c học sinh nhắc laị dụng cụ & cách tíên hành thí nghiệm 1.
- Đ/d nhóm trả lời nhóm khác bổ xung
- G/v hướng dẫn h/s thử độ tinh khiết của hiđro.
 + úp ngược ống nghiệm vào đầu ống dẫn khí của dụng cụ đ/c hiđro & giữ cho ống nghiệm đứng thẳng rồi thu khí hiđro rồi đưa ống nghiêm ra xa bình kíp , sau đó đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn ( dùng ngón tay bịt kín miệng ống nghiệm & đưa đến gần ngọn lửa bỏ tay ra) nếu có tiếng nổ mạnh là hiđro lẫn nhiều không khí có tiếmg nổ to , nếu không có lẫn không khí thì tiếng nổ nhỏ & có thể thử lần thứ hai.
- G/v có thể làm mẫu để h/s biết & q/s 
- G/v tiến hành làm thí nghiệm đốt hiđro ngoài không khí & đột trong lọ có chứa oxi
- Y/c học sinh q/s hiện tượng thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo hiện tượng & viết phương trình nhóm khác bổ xung
 + Cháy ngoài không khí với ngọn lửa màu xanh mờ , trong lọ có chứa oxi cháy mạnh hơn
 + Trên thành lọ có những giọt nước nhỏ
- G/v chốt kiến thức.
? Em cho biết nếu đốt hiđro ngay đầu ống dẫn khí sẽ không gây tiếng nổ mạnh ? vì sao ? 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét : hỗn hợp khí hđro & khí oxi là hỗn hợp nổ , hỗn hợp nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 với khí oxi theo tỉ lệ về thể
tích 2 :1 sẽ nổ mạnh vì các phân tử hiđro 
đã tiếp xúc với các phân tử oxi khi được đốt nóng , p/ư này toả nhiệt , thể tích mới được tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mạnh mà ta nghe được.
- G/v làm thí nghiệm sự nổ của hỗn hợp khí H2 & O2.
I. Tính chất vật lí của hiđro.
- Kí hiệu hiđro: H
- Nguyên tử khối:1 đvC
- Công thức hoá học của đơn chất hiđro: H2
- Phân tử khối: 2 đvC.
- Khí hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước
II. Tính chất hoá học
 1/ Tác dụng với oxi.
- Hiđro đã tác dụng với oxi sinh ra nước
 2H2 + O2 2H2O
4. Củng cố (8 phút): * Bài tập: Đốt cháy 2,8lít khí hiđro sinh ra nước.
 a) Viết phương trình p/ư
 b) Tính thể tích & khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên.
 c) Tính khối lượng nước thu được ? (thể tích các chất khí thu được đo đktc)
* Đáp án: a) 2H2 + O2 H2O
 2mol 1mol
 0,125mol xmol
 - Số mol của H2 cần dùng là: 
 - Số mol của oxi cần dùng là: x = 
 b) Thể tích khí oxi ở đktc là: V = n . 22,4 = 0,0625 . 22,4 = 1,4 lít
 - Khối lượng oxi cần dùng là: m = n . M = 0,0625 . 32 = 2g
 c) theo phương trình 0,125mol => khối lượng của H2O là:
 0,125 . 18 = 2.25g
- G/v có thể hướng dẫn h/s là theo cách khác: đối với các chất khí (ở cùng một đ/k) tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol.
5. Dặn dò (2 phút): - Bài tập về nhà: 1, 4, 5 tr.109 sgk + đọc mục em có biết
 - Đọc trước phần II, III bài 31 sgk

File đính kèm:

  • docTIET47~1.DOC