Bài giảng Tiết 47 - Bài 38: Axetilen (tiết 2)

 1: Kiến thức

 - Trình bày được CTCT, tính chất vật lý và tính chất hoá hõc của axetilen.

 - Nêu được đặc điểm khái niệm liên kết ba.

 - Củng cố kiến thức chung về hiđrô cácbon : ít tan trong nước; dễ cháy , tạo ra CO2 và H2O đồng thời tạo nhiệt mạnh.

 - Biết một số úng dụng quan trọng của axetilen và phương pháp điều chế axetilen

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 47 - Bài 38: Axetilen (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/2/2009
Ngày giảng:26/2/2009
Tiết 47. Bài 38:
axetilen.
Nhữnh kiến thức đã học có liên quan
Kiến thức mới cần hình thành cho học sinh
Tính chất vật lí Axetilen
Cấu tạo phận tử Axetilen
Tính chất hoá học Axetilen
ứng dụng của Axetilen
Điều chế Axetilen
I: Mục tiêu bài học
 1: Kiến thức
 - Trình bày được CTCT, tính chất vật lý và tính chất hoá hõc của axetilen.
 - Nêu được đặc điểm khái niệm liên kết ba.
 - Củng cố kiến thức chung về hiđrô cácbon : ít tan trong nước; dễ cháy , tạo ra CO2 và H2O đồng thời tạo nhiệt mạnh.
 - Biết một số úng dụng quan trọng của axetilen và phương pháp điều chế axetilen
 2 :Kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng viết PTHH của phản ứng cộng, bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần cấu taoj
 3: Thái độ.
 - Có thái độ tốt khi thực hành thí nghiêm.
 II: Chuẩn bị
Dụng cụ dạy học chủ yếu.
a) Giáo viên
 - Mô hình phân tử axetilen.
 - Hoá chất : Đất đèn, dd brôm
 - dụng cụ: ống nghiêm, chậu nước, ống thuỷ tinh
 - Bảng phụ để củng cố + bảng phụ bài tập 2.
 b) . Học sinh: Chuẩn bị kiến thức bài cũ.
 2. Phương pháp dạy học chủ yếu.
 Phương pháp trực quan , thảo luận nhóm. Vấn đáp
III: Hoạt động dạy học.
 1: ổn định tổ chức.
	9a
	9b
	9c
 2: Kiểm tra bài cũ.
 - HS1:Làm bài tập 2 (trên bảng phụ)
 3: Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
.Hoạt động 1.
Tìm hiểu tính chất vật lý 
- GV cho cả lớp quan sát lọ vừa thu CH º CH và yêu cầu hS nhận xét về:
+ Trong điều kiện thường CH º CH tồn tại ở trạng thái gì?có màu sắc như thế nào?
? Kết hợp với SGK hãy nhận xét về tính chất vật lý của axetilen.
+ Tại sao lại thu axetilen bằng cách đẩy không khí ?
GV không cho HS ngửi axetilen vì lẫn tạp chất. 
Hoạt động 2..
Cấu tạo phân tử 
-GV yêu cầu hS nêu thành phần phân tử của axetilen
-GV gọi 1 HS lên bảng viết CTCT 
- GV gọi 1 HS lắp mô hình phân tử axetilen (dạng rỗng) và cho HS quan sát để
nhận xét về liên kết.
+ Hãy cho biết trong phân tử axetilen có mấy loại liên kết?
- GV chỉ lên mô hình cho HS thấy liên kết ba(xoay cho Hs nhìn rõ).
GV yêu cầu hS dựa vào mô hình để viết CTCT.
GV nhấn mạnh tính chất kém bền của liên kết ba. 
Hoạt động 3
Tíh chất hoá học 
- GV làm TN điều chế axetilen.
Sục luồng axetilen vào nước để chứng tỏ axetilen ít tan trong nước.
- Đốt axetilen trong ống vuốt để HS quan sát nêu nhận xét về tính chất và viết PTHH.
GV nhận xét và chốt kiến tức.
-GV cho HS dự đoán axetilen có làm mất màu dd brôm không? vì sao 
- GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng dd brôm chú ý về màu sắc.
-GV làm TN sục axetilen vào dd brôm ( đến khi mất màu).
GV yêu cầu HS:
 + Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?.
(GV hd HS cách viết PTHH).
+ Nhận xét liên kết :C - C trong sản phẩm?
PƯ giữa axetilen và dd brôm chậm hơn so với phản ứng của etilen với dd brôm vì PƯ thường dừng lại ở nấc 1.
Trong những điều kiện thích hợp axetilen còn tham gia PƯ cộng với H2 và một số chất khác. 
Hoạt động 4.
Tìm hiểu ứng dụng 
- GV yêu cầu hS căn cứ vào tính chất của axetilen để nêu ứng dụng của axetilen ?
GV ghi nhanh sơ đồ.
Hoạt động 5 : Điều chế.
+ Để có axetilen làm TN và sử dụng trong sản xuất người ta phải điều chế như thế nào?
 -GV giới thiệu CT của can xi các bua 
G V giới thiệu 2 phương pháp điều chế axetilen
GV làm TN điều chế axetilen
từ CaC2 và H2O cho HS quan sát.
Thu C2H2 bằng cách đẩy không khí để dùng cho phần sau
-GV cho HS đọc ghi nhớ sgk và về nhà học ghi nhớ đó 
HĐcá nhân 
HS quan sát nhận xét về tính chất vật lý của axetilen
-Đại diện hs trả lời.
1 Hs trả lời.
HĐ cá nhân 
HS nêu thành phần phân tử của axetilen
- HS lên bảng viết CTCT 
HS quan sát.
HS nhận xét:Có hai loại liên kết.LK đơn và LK ba 
HĐ nhóm 
-Các nhóm quan sát nêu nhận xét về tính chất 
-HS quan sát và ghi nhận hiện tượng 
- HS dự đoán (có) vì PT cũng có LK kém bền giống như eti len 
\
-HS quan sát ống nghiệm đựng dd brôm chú ý về màu sắc. 
-HS Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?. 
HĐcá nhân 
-HS trả lời.
. HĐ cá nhân 
-HS dựa vào sgk và trả lời Cho CaC2 tác dụng với nước 
- HS quan sát TN 
- HS lên bảng viết PTPƯ 
- HS lên bảng viết PTPƯ 
HS đọc ghi nhớ sgk 
I. Tính chất vật lý :
Kết luận SGK trang 121
II Cấu tạo phân tử 
CTCT: 
 H-C º C- H.
Viết gọn :
 CH º CH.
-Trong liên kết ba có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.
II. Tính chất hoá học 
1:Axetilen có cháy không?
.
-axetilen cháy trong không khí tạo thành CO2 và H2O đồng thời toả nhiều nhiệt.
PTHH:
2CH º CH + 5O24CO2 +2 H2O + Q
2:Axetilen có làm mất màu dd brôm không?
-axetilen tham gia phản ứng cộng với dd brôm.
PTHH:
CH º CH + Br - Br(dd) đ HBrC =CHBr.
Vì sản phẩm còn liên kết đôi nên có khả năng cộng thêm một phjân tử brôm nữa.
PTHH:
HBrC =DHBr + Br2 đCHBr2 -CHBr2.
(Sản phẩm không tan trong nước).
IV . ứng dụng 
 -Axetilen dùng để :
Sx axit axetic
SX cao su.
SX nhựa PVC.
Làm nhiên liệu.
Hàn cắt kim loại. 
V điểu chế
(Học ghi nhớ sgk) 
 I. Điều chế 
1. Cho CaC2 tác dụng với nước 
CaC2 + 2H2O đ CH º CH + Ca(OH)2.
2.Nhiệt phân mê tan.
2CH4C2H2ư+3 H2ư.
IV:đánh giá- củng cố
GV treo bảng phụ , yêu cầu hS củng cố( điền vào bảng theo nhóm).
Mê tan
etilen
axetilen
Loại liên kết
Tính chất vật lý
Tính chất hoá học
V:dặn dò
Nhắc HS chuẩn bị nội dung để giờ sau kiểm tra một tiết.
Rút kinh nghiệm bài dạy

File đính kèm:

  • docH H 9 tiet 47.doc