Bài giảng Tiết 46: Luyện tập: Tính chất kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất
. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về kim loại kiềm, KLKT và hợp chất của chúng
2.Về kĩ năng :
- Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
3. Về thái độ:
- Đức tính cần cù chăm chỉ.
II. Chuẩn bị :
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số /1/2011 12D 15/1/2011 /1/2011 12E /1/2011 12C Tiết 46: LUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về kim loại kiềm, KLKT và hợp chất của chúng 2.Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. 3. Về thái độ: - Đức tính cần cù chăm chỉ. II. Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập 1.Chuẩn bị của HS: ôn tập và làm bài tập III. Tiến trình bài giảng : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra trong giờ 2. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ GV: Cho HS thảo luận nhắc lại vị trí của kim loại K và KT trong BTH Tính chất hóa học đặc trưng , điều chế HS: Hoàn thành các kiến thức vào bảng Hoạt động 2: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm GV: Cho HS nêu tên và công thức hh của một số hợp chất quan trọng của Na HS: Nêu tính chất hóa học đặc trưng của các hợp chất quan trọng đó. Hoạt động 3: Một số hợp chất quan trọng của klkt GV: Cho Hs nêu các tính chất của các hợp chất quan trọng của caxi HS: Viết các phương trình phản ứng minh họa cho tính chất của các hợp chất GV: Yêu cầu Hs nhắc lại Khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng HS; Nêu cách làm mềm nước cứng viết pưhh minh họa Hoạt động 4: Bài tập Hs làm bài tập 1SGk GV: Nhận xét có thể chấm điểm HS: lên bảng làm bài tập 4 Các hs khác nhận xét bổ xung A. Kiến thức cần nhớ: 1.Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ Vi trí Cấu hình e T/c hh đặc trưng Điều chế klk nhóm IA ns1 Tính khử mạnh nhất trong các KL M →M++ne đp muối MX nc KLKT Nhóm IIA ns2 Tính khử mạnh sau klk M → M2++2e đpnc muối MX2 2.Một số hợp chất quan trọng của kl kiềm: *NaOH: là một bazơ mạnh tan tronh nước và tỏa nhiệt NaOH → Na+ + OH- * NaHCO3 : muối dễ bị nhiệt phân: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 ↑+ H2O Có tính lưỡng tính: NaHCO3 +NaOH → Na2CO3 + H2O NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑+ H2O *Na2CO3 là muối của axit yếu * KNO3 dễ bị nhiệt phân 2KNO3 2KNO2 + O2 3.Một số hợp chất quan trọng của KLKT: * Ca(OH)2 là bazơ mạnh dễ tác dụng với CO2 : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O *CaCO3 : dễ bị nhiệt phân: CaCO3 CaO + CO2 *Ca(HCO3)2 : bị nhiệt phân Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O * CaSO4 : thạch cao có nhiều ứng dụng. 4.Nước cứng: a. Khái niệm: b. Phân loại: Tính cứng tạm thời có chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 Tính cứng vĩnh cửu có chứa CaSO4,CaCl2, MgCl2, MgSO4 Nước ứng toàn phần. c.Cách làm mềm nước cứng: - pp kết tủa - pptrao đổi ion B. Bài tập: Bài 1:SGK NaOH + HCl → NaCl + H2O KOH + HCl → KCl + H2O Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH Ta có: 40x + 56y = 3,04 58,5x + 74,5y = 4,15 x =0,02 , y = 0,04 m NaOH = 40 . 0,02 = 0,8(g) m KOH = 56 . 0,04 = 2,24(g) Bài 4: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 +CO2 + H2O(1) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Theo (1)và (2) n CO2 = n MgCO3 + n BaCO3 = 0,2(mol) thì lượng kết tủa lớn nhất ta có: = 0,2 Giải phương trình a = 29,89% 3. Củng cố - Luyện tập : HS Làm bài tập: 1.Cần bao nhiêu gam Na2CO3 vừa đủ để làm mềm một lượng nước cứng, biết lượng CaSO4 có trong lượng nước cứng trên là : 6.10-5 mol Giải: PT: Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3↓ + Na2SO4 Theo phương trình : Số mol Na3CO3 = số mol CaSO4 = 6.10-5 mol Khối lượng Na2CO3 = 636.10-5 mg 2. Cho 10 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm N2, CO2 tác dụng với 2 lit dd Ca(OH)2 nồng độ 0,02 mol/l , thu được 1 g chất kết tủa Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp chất ban đầu Giải: Có thể có 2 trường hợp sau: a) Thiếu CO2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) 0,01mol 0,01mol 0,01mol Thể tích CO2 là 0,224 lit % thể tích CO2 trong hỗn hợp đầu là 2,24 % % thể tích N2 trong hỗn hợp đầu là 97,76% b) dư CO2 : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) 0,04mol 0,04mol → 0,04mol CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2) 0,03ml 0,03 mol 0,03mol Từ (1) và (2) ta có số mol CO2 đã tham gia phản ứng là : 0,07 mol Thể tích CO2 trong hỗn hợp đầu là: 0,07 . 22,4 = 1,568 lit % thể tích CO2 trong hỗn hợp đầu là 15,68 % % thể tích N2 trong hỗn hợp đầu là 84,32% Vậy thành phần CO2 trong hỗn hợp có thể là 2,24% hoặc 15,68 % 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Về học thuộc lí thuyết Xem lại các bài tập SBT .Chuẩn bị bài nhôm Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH) Tổ trưởng
File đính kèm:
- Tiet 46- luyen tap.doc