Bài giảng Tiết 46: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất
Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về nhôm và hợp chất của chúng
2.Về kĩ năng :
- Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng về nhôm và hợp chất .
3.Về thái độ:
- Đức tính cần cù chăm chỉ.
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2.Chuẩn bị của HS: ôn tập và làm bài tập
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số /2/2011 12D 8/2/2011 /2/2011 12E /2/2011 12C Tiết 46: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về nhôm và hợp chất của chúng 2.Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng về nhôm và hợp chất . 3.Về thái độ: - Đức tính cần cù chăm chỉ. II. Chuẩn bị : 1.Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập 2.Chuẩn bị của HS: ôn tập và làm bài tập III. Tiến trình bài giảng : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra trong giờ 2. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV: Cho HS dựa vào BTH nêu: - Vị trí của nhôm trong BTH - Viết cấu hình e của nhôm - giải thích vì sao nhôm có tính khử mạnh và chỉ có số oxi hóa +3 HS: Sử dụng bảng một số hằng số vật lí quan trọng để nêu các tính chất vật lí của nhôm GV:Yêu cầu HS trình bày tính chất hóa học của nhôm HS: Viết các phương trình phản ứng của nhôm để chứng tỏ nhôm có các tính chất chung của kim loại Ngoài ra nhôm còn có thể tan trong dd kiềm Hoạt động 2: Hợp chất của nhôm GV: Cho HS nêu các tính chất hóa học của các hợp chất của nhôm HS: Nêu và viết các phản ứng minh họa Hoạt động 3: Bài tập GV: Cho HS lên bảng làn bài tập 3, 6 SGK HS: Làm bài tập HS: Khác nhận xét, bổ sung Mặt khác: 39x + 37y = 10,5 (**) Giải (*)(**) ta có x=0,2, y = 0,1 % n K = 0,2/0,3.100% = 66,67% % n Al = 100% - 66,67% = 33,33% A. Kiến thức cần nắm vững: 1. Nhôm: a)Vị trí và cấu tạo nguyên tử: - Nhôm ở ô 13, chu kì 3, nhóm III - Cấu hình: 1s22s22p63s23p1 - Al có 3e lớp ngoài cùng - dễ nhường 3e → ion âm Al → Al3+ +3e Trong các hợp chất có số oxi hóa +3 b) Tính chất vật lí: Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có tính dẻo dễ rát mỏng, kéo sợi, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt c) Tính chất hóa học: Nhôm có tính chất chung của kim loại 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑ Ngoài ra nhôm còn tan trong kiềm dư Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑ 2.Hợp chất của nhôm: a) Nhôm oxit: Al2O3 Al2O3 là oxít lưỡng tính b) Nhôm hiđrôxit: Al(OH)3 Là hiđrôxit lưỡng tính c)Nhôm sunfat: Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O B. Bài tập: Bài 3: Chọn B: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑ 0,4mol =0,6 Al2O3 +2NaOH →NaAlO2 + H2O mAl =27. 0,4 = 10,8(g) m Al2O3 = 31,2 – 10,8 = 20,4 (g) Bài 6: Đặt x và y là số mol của K và Al 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1) x mol x mol 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 +3H2 (2) ymol ymol do X tan hết nên Al hết , KOH dư sau phản ứng (2). Khi thêm HCl vào ban đầu chưa có kết tủa vì : HCl + KOH → KCl + H2O (x-y)mol(x-y) mol Khi trung hòa KOH dư thì bắt đầu có kết tủa KAlO2 +HCl +H2O → Al(OH)3 + KCl Vậy để trung hòa KOH dư cần 100 ml dd HCl 1M Ta có: n HCl = n KOH dư= x – y = 0,1(*) 3. Củng cố-luyện tập: GV: Cho HS làm thêm bài tập trắc nghiệm: 1.Cho hh bột Kl gồm: Fe, Ag, Cu vào dd AgNO3 dư, số phản ứng xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 2.Thêm 2,16 gam Al vào dd HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dd X và không tháy khí thoát ra . Thêm dd NaOH vào dd đến khi kết tủa vừa tan hết. Thì số mol NaOH đã dùng là : A. 0,16mol B. 0,19 mol C. 0,32 mol D. 0,35 mol 3.Cho 2,38 gam hh Y gồm Al và Fe2O3, tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới khi hoàn toàn. Sản phẩm phản ứng cho tác dụng với lượng dư dd HCl thu được 11,2 lit H2(đktc) n H2 = 0,5 mol trường hợp 2: Al dư: amol 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe → mX= 27(x-a)+160.0,5x = 26,8(1) x 0,5x x Al -3e → Al3+ 2H+ +2e → H2 Trường hợp 1: Al phản ứng hết a 3a 1 0,5 Fe – 2e → Fe2+ 2H+ +2e → H2 Fe -2e → Fe2+ x 2x 1 0,5 x 2x Theo ĐLBTĐT : 2x = 1 → x = 0,5 Ta có : 3a + 2x = 1 (2) m Fe2O3 = 0,5.x .160 = 40> 26,8 (g) Giải (1) và (2) a = x = 0,2 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc lí thuyết mAl = 27(x+a) = 10,8 (g) Chuẩn bị bài thực hành Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH) . Tổ trưởng
File đính kèm:
- Tiet 49-Luyen tap.doc