Bài giảng Tiết 46 – Bài 37: Etilen : c2h4 = 28

Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp h/s nắm vững tính chất vật lý của etilen ; CTCT của etilen ( có liên kết đôi và đặc tính kém bền của chúng ) ; Tính chất hoá học của etilen ( p/ư cộng p/ư đặc trưng ) ; biết được một số ứng dụng của etilen ; Thấy được sự khác nhau cơ bản giữa etilen và metan ; ( etilen tham gia p/ư cộng , metan tham gia p/ư thế ).

 - Kĩ năng: Viết phương trình p/ư cháy , phương trình p/ư cộng và phương trình p/ư trùng hợp ; Củng cố kĩ năng tính toán theo PTHH và tính thành phần hỗn hợp.

 - Thái độ: Giúp h/s yêu thích môn học ; Hăng say, thích thú khi học hoá.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 46 – Bài 37: Etilen : c2h4 = 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: Tiết 46 – Bài 37: ETILEN : C2H4 = 28
 Giảng: 
I. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp h/s nắm vững tính chất vật lý của etilen ; CTCT của etilen ( có liên kết đôi và đặc tính kém bền của chúng ) ; Tính chất hoá học của etilen ( p/ư cộng p/ư đặc trưng ) ; biết được một số ứng dụng của etilen ; Thấy được sự khác nhau cơ bản giữa etilen và metan ; ( etilen tham gia p/ư cộng , metan tham gia p/ư thế ).
 - Kĩ năng: Viết phương trình p/ư cháy , phương trình p/ư cộng và phương trình p/ư trùng hợp ; Củng cố kĩ năng tính toán theo PTHH và tính thành phần hỗn hợp.
 - Thái độ: Giúp h/s yêu thích môn học ; Hăng say, thích thú khi học hoá.
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
 1. G/v: - Nghiên cứu sgk , sgv , và các tài liệu tham khảo.
 - Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất:
 + Dụng cụ: Đèn cồn , diêm , ống nghiệm , giá đỡ , cốc , nút cao su có ống dẫn khí
 + Hoá chất: rượi etylic , H2SO4 đặc , 1 ít hạt cát , dd brom
 2. H/s: - Đọc sách sgk , nghiên cứu bài mới
 - Học bài cũ , ôn lại dạng bài tập tính theo PTHH , tính thành phần hỗn hợp 
III. Hoạt động dạy & học
 1.ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút ): 1/ Viết CTCT của metan ? Nêu đặc điển cấu tạo ? Trình bày tính chất hoá học và viết phương trình p/ư đặc trưng của metan ?
 2/ Chữa bài tập số 1 & số 3 tr.117 sgk ? Phần đáp án giải ở vở bài tập 
 3. Bài mới: * Mở bài: CTPT của metan là CH4 , Nếu trong thành phần phân tử của metan có thêm một nguyên tử C nữa thì ta có CTPT như thế nào ? ( C2H4 ) 
 Vậy hiđrocacbon này có cấu tạo như thế nào? Có những tính chất hoá học cơ bản gì và có những ứng dụng ra sao?
 Để trả lời những câu hỏi đó , hôn nay chúng ta cùng nghiên cứu bài “ ETILEN ”
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 6
phút
 7
phút
 18
phút
 3
phút
Hoạt động 1
 - Giới thiệu CTPT? PTK của etilen?
 - Hướng dẫn HS quan sát lọ đựng khí 
C2H4 và cho biết 
? etilen có những tính chất vật lý gì?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
 - Etilen nặng hay nhẹ hơn không khí? 
 Vì sao?
 Chuyển ý: Với thành phần phân tử như vậy thì etilen có cấu tạo như thế nào? Chúng ta nghiên cứu cấu tạo etilen?
Hoạt động 2
 - Hướng dẫn các nhóm h/s lắp mô hình cấu tạo phân tử etilen , cho các nhóm 
nhận xét mô hình lắp ghép với nhau. 
- GV bổ xung đưa ra mô hình đúng.
 - Hai nguyên tử C liên kết nhau bằng một liên kết đôi.
 - Các nguyên tử nằm trên một mặt phẳng 
 - Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền và một liên kết bền & một liên kết bền
Hoạt động 3
- G/v thông báo: etilen có cháy không ? vì sao ? nếu etilen cháy cho ta những sản phẩm nào ?
- G/v hướng dẫn q/s hình 4.8 tr.118 sgk kết hợp nhắc lại dụng & cách tiến hành thí nghiệm dẫn khí etilen đi qua dd brom
- G/v tiến hành thí nghiệm – h/s quan sát ghi nhận hiện tượng
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- Hướng dẫn h/s viết phương trình – nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức & giới thiệu chất dẻo PE & cho h/s xem một số mẫu vật được làm bằng PE
- G/v thông báo trong điều kiện thích hợp etilen có tham gia p/ư cộng với hiđro 
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3 
- G/v thông báo ở điều kiện thích hợp , có
 chất xúc tác, các phân tử C2H4 kết hợp với với nhau tạo ra phân tử có kích thước & khối 
lượng rất lớn (do liên kết kém bền trong
 phân tử đứt ra) gọi là polietilen (PE)
- Nguyên liệu quan trọng để s/x chất dẻo
- Giới thiệu p/ư trùng hợp tổng quát:
nCH2 = CH2 (- CH2 – CH2 -)n
Hoạt động 4
- G/v đưa sơ đồ tr.118 sgk lên bảng cho h/s quan sát 
? em cho biết ứng dụng của etilen qua sơ đồ ttên ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
I. Tính chất vật lý:
 - Chất khí, không màu, không mùi , ít tan trong nước nhẹ hơn không khí.
 Vì ( d=< 1 )
II. Cấu tạo phân tử
 H H
 | |
 C = C viết gọn : CH2 = CH2 
 | |
 H H
III. Tính chất hoá học
 1/ Etilen có cháy không.
 - Có vì etilen là hợp chất hiđrocacbon
 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
 - Etilen cháy tạo thành CO2 & H2O
 2/ Etilen làm mất màu dd brom không ?
 H H H H
 | | | |
 C = C + Br - Br Br – C – C – Br 
 | | | |
 H H H H
 Viết gọn:
 C2H4 + Br2 Br – CH2 – CH2 – Br 
 (đibrom etan)
 - P/ư trên được gọi là p/ư cộng
 - Các chất có liên kết đôi tương tự etilen dễ tham gia p/ư cộng
 3/ Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không.
... + C2H4 = C2H4 + C2H4 = C2H4 + C2H4 = C2H4 + ... 
... – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...
 (polietilen , viết tắt PE)
 - P/ư trên được gọi là p/ư trùng hợp
IV. ứng dụng.
 - Được dùng nhiều trong công nghiệp tổng
hợp hữu cơ để đ/c rượu etilic, axitaxetic, chất dẻo PE , kích thích quả mau chín .... 
4. Củng cố (5 phút ): 1/ Em hãy nêu t/c vật lí & t/c hoá học của etilen ? 
* Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: CH4 , C2H4 , CO2
* Đáp án: Lần lượt dẫn 3 khí vào dd nước vôi trong :
 + Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là CO2 .
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
 + Nếu thấy nước vôi trong không vẩn đục là C2H4 , CH4 dẫn 2 khí còn lại lần lượt vào dd brom , nếu thấy dd brom mất màu là C2H4
 + Còn lại là CH4
 CH2 = CH2 + Br2 Br – CH2 – CH2 - Br
5. Dặn dò (1 phút ): - BTVN: Từ bài 1 – bài 4 sgk tr.119 + đọc mục em có biết
 - Ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết. 
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 46.doc