Bài giảng Tiết 45: Metan (tiếp theo)

1. Kiến thức : Biết được:

- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan.

- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

- Tính chất hoá học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).

- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 45: Metan (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7/2/2011 – Lớp 9A1; Ngày 10/2/2011- Lớp 9A2, 9A3
I. MUïC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết được:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan.
- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hoá học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng : 
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- Mô hình phân tử metan dạng rỗng và dạng đặc; Tranh vẽ phản ứng của metan với oxi và với clo.
- Ống nghiệm, bình đựng sẵn khí CH4, khí Cl2, dung dịch Ca(OH)2, quì tím.
III. TIẾN TRÌNH DAïY HOïC:
Ổn định
Kiểm tra bài cũ.
Dự kiến tên HS
Dự kiến câu hỏi và trả lời:
Học sinh 1:
- Phát biểu các đặc điểm cấu tạo phân tử chất hữu cơ.
- Ý nghĩa của công thức cấu tạo?
- Viết CTCT của CH4, C2H6, C3H8.
Học sinh 2: Chữa bài tập 5 trang 112 SGK.
Vì A là hợp chất hữu cơ nên A có nguyên tố cacbon. Khi đốt cháy A thu được H2O nên A có hiđro. Đặt công thức của A là CxHy
PTHH phản ứng cháy của A:	4CxHy + (4x + y)O2 4xCO2 + 2yH2O
Khối lượng mol của A là 30 gam.
Vậy số mol A đem đốt cháy là 3 : 30 =0,1 (mol)
Số mol H2O tạo thành là 5,4 : 18 = 0,3 (mol)
Theo PTHH ta tính được y = 6.
Mặt khác MA = 12x + y = 30 thay y = 6 => x = 2. Vậy công thức của A là C2H6. 
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài ghi
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Metan là nguồn nguyên liệu cho đời sống và cho công nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ?
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và cho biết trong tự nhiên metan tồn tại ở đâu ?
- GV giới thiệu sự hình thành khí metan trong tự nhiên là sự phân huỷ xác động thực vật.
- GV cho HS quan sát lọ đựng khí metan đã thu sẵn ® nêu tính chất vật lí.
- GV hỏi tiếp: Như vậy trong phòng thí nghiệm người ta thu khí metan bằng cách nào?
a) Đẩy nước.
b) Đẩy không khí.
c) Cả hai cách
-HS:
Metan tồn tại trong bùn ao, mỏ than, mỏ dầu, mỏ khí, khí biogaz.
- HS quan sát và nêu tính chất vật lí.
-HS dựa vào tỉ khối của metan so với không khí ® chon đáp án: A
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.
- Metan có nhiều trong mỏ dầu, mỏ khí đốt, mỏ than, trong bùn ao, khí biogaz 
- Metan là khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước.
Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử
- Yêu cầu HS lắp mô hình phân tử của Metan, viết CTCT và nhận xét về đặc điểm cấu tạo nguyên tử metan.
- GV giới thiệu liên kết như vậy gọi là liên kết đơn và góc liên kết là 109,50.
- HS lắp mô hình, viết CTCT và nhận xét: giữa nguyên tử C và H chỉ có 1 liên kết ® trong phân tử metan có 4 liên.
2. Cấu tạo phân tử.
Phân tử Metan có bốn liên kết đơn C–H (bền).
Hoạt động 4: Tính chất hoá học
- GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy CH4 như trong SGK ® yêu cầu HS quan sát hiện tượng, giải thích.
- Gọi HS viết PTPỨ
- Lưu ý phản ứng toả nhiệt. Hỗn hợp gồm 1 thể tích metan, 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
- GV biểu diễn thí nghiệm như SGK ® yêu cầu HS nhận xét hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ.
- GV hướng dẫn đọc tên sản phẩm.
- GV yêu cầu HS cho biết phản ứng trên là phản ứng gì ?
- GV thông báo: Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của liên kết đơn.
- HS: Metan cháy sinh ra hơi nước (vì trên thành ống nghiệm có những giọt nước) và khí CO2 (vì nước vôi trong vẩn đục).
- HS lên bảng viết PTPƯ
- HS: Hiện tượng: màu vàng của khí clo biến mất và quỳ tím hoá đỏ ® metan đã phản ứng với clo khi có ánh sáng.
Ánh sáng
+ PTPƯ: CH4 + Cl2 	 	 CH3Cl + HCl
- HS: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
3. Tính chất hoá học.
a. Tác dụng với oxi.
 CH4 (k) + 2 O2 (k) 
	CO2 (k) + 2H2O (h)
b. Tác dụng với clo.
CH4+ Cl2 CH3Cl+ HCl
 Metyl clorua
Hoạt động 5: Ứng dụng
- GV cho HS liên hệ thực tế và tóm tắt thông tin SGK ® nêu ứng dụng.
-HS: 
+ Làm nhiên liệu.
+ Làm nguyên liệu điều chế H2.
- Điều chế bột than và nhiều chất khác.
4. Ứng dụng.
+ Làm nhiên liệu.
+ Làm nguyên liệu điều chế H2.
- Điều chế bột than và nhiều chất khác.
	4. Củng cố, vận dụng
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau: 
Bài tập 1: Nhận biết các bình đựng các khí riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học: CH4, CO2, 
Bài tập 2: Một hỗn hợp khí gồm CH4 và CO2 ở đktc có thể tích 3,36 lit. Dẫn hỗn khí qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy tạo ra 10gam kết tủa. Tính % thể tích khí CH4 trong hỗn hợp trên.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài:
- Dẫn các khí lội qua dung dịch nước vôi trong, khí làm đục nước vôi trong là CO2, khí không tạo ra hiện tượng phản ứng là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 ® 
	CaCO3 + H2O
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
CO2 + Ca(OH)2 ® 
	CaCO3 + H2O
Theo PTHH ta có: 
nCO2=nCaCO3 = =0,1mol
=>%VCH4=
=33,33%
Bài tập 1: 
Dẫn các khí lội qua dung dịch nước vôi trong, khí làm đục nước vôi trong là CO2, khí không tạo ra hiện tượng phản ứng là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 ® 
	CaCO3 + H2O
Bài tập 2: 
CO2 + Ca(OH)2 ® 
	CaCO3 + H2O
Theo PTHH ta có: 
nCO2=nCaCO3 = =0,1mol
=>%VCH4=
=33,33%
5. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà 1-4 trang 116 SGK.
- Nghiên cứu trước bài “etilen”
+ Cấu tạo phân tử. So sánh với cấu tạo của metan có những điểm gì khác nhau.
+ Tính chất hoá của etilen. Phản ứng đặc trưng của etylen là phản ứng gì?

File đính kèm:

  • docTiet_45.doc