Bài giảng Tiết 45: Metan (Tiếp)
1. Kiến thức :
- Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hóa học của metan.
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
2. Kỹ năng : Viết được PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan
II. CHUẨN BỊ:
- Mô hình phân tử metan dạng rỗng và dạng đặc; Tranh vẽ phản ứng của metan với oxi và với clo.
- Ống nghiệm, bình đựng sẵn khí CH4, khí Cl2, dung dịch Ca(OH)2, quì tím.
I. MUïC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hóa học của metan. - Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan. 2. Kỹ năng : Viết được PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan II. CHUẨN BỊ: - Mô hình phân tử metan dạng rỗng và dạng đặc; Tranh vẽ phản ứng của metan với oxi và với clo. - Ống nghiệm, bình đựng sẵn khí CH4, khí Cl2, dung dịch Ca(OH)2, quì tím. III. TIẾN TRÌNH DAïY HOïC: Ổn định Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu các đặc điểm cấu tạo phân tử chất hữu cơ. - Ý nghĩa của công thức cấu tạo? - Viết CTCT của CH4, C2H6, C3H8. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài ghi Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Metan là nguồn nguyên liệu cho đời sống và cho công nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ? Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và cho biết trong tự nhiên metan tồn tại ở đâu ? - GV giới thiệu sự hình thành khí metan trong tự nhiên là sự phân huỷ xác động thực vật. - GV cho HS quan sát lọ đựng khí metan đã thu sẵn ® nêu tính chất vật lí. - GV hỏi tiếp: Như vậy trong phòng thí nghiệm người ta thu khí metan bằng cách nào ? a) Đẩy nước. b) Đẩy không khí. c) Cả hai cách -HS: Metan tồn tại trong bùn ao, mỏ than, mỏ dầu, mỏ khí, khí biogaz. - HS quan sát và nêu tính chất vật lí. -HS dựa vào tỉ khối của metan so với không khí ® chon đáp án: A 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. - Metan có nhiều trong mỏ dầu, mỏ khí đốt, mỏ than, trong bùn ao, khí biogaz - Metan là khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ratá ít tan trong nước. Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử - Yêu cầu HS lắp mô hình phân tử của Metan, viết CTCT và nhận xét về đặc điểm cấu tạo nguyên tử metan. - GV giới thiệu liên kết như vậy gọi là liên kết đơn và góc liên kết là 109,50. - HS lắp mô hình, viết CTCT và nhận xét: giữa nguyên tử C và H chỉ có 1 liên kết ® trong phân tử metan có 4 liên. 2. Cấu tạo phân tử. Phân tử Metan có bốn liên kết đơn C–H (bền). Hoạt động 4: Tính chất hoá học - GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy CH4 như trong SGK ® yêu cầu HS quan sát hiện tượng, giải thích. - Gọi HS viết PTPỨ - Lưu ý phản ứng toả nhiệt. Hỗn hợp gồm 1 thể tích metan, 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh. - GV biểu diễn thí nghiệm như SGK ® yêu cầu HS nhận xét hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ. - GV hướng dẫn đọc tên sản phẩm. - GV yêu cầu HS cho biết phản ứng trên là phản ứng gì ? - GV thông báo: Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của liên kết đơn. - HS: Metan cháy sinh ra hơi nước (vì trên thành ống nghiệm có những giọt nước) và khí CO2 (vì nước vôi trong vẩn đục). - HS lên bảng viết PTPƯ - HS: Ánh sáng + Hiện tượng: màu vàng của khí clo biến mất và quỳ tím hoá đỏ ® metan đã phản ứng với clo khi có ánh sáng. + PTPƯ: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl - HS: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. 3. Tính chất hoá học. a. Tác dụng với oxi. CH4 (k) + 2 O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (h) b. Tác dụng với clo. CH4+ Cl2 CH3Cl+ HCl Metyl clorua Hoạt động 5: Ứng dụng - GV cho HS liên hệ thực tế và tóm tắt thông tin SGK ® nêu ứng dụng. -HS: + Làm nhiên liệu. + Làm nguyên liệu điều chế H2. - Điều chế bột than và nhiều chất khác. 4. Ứng dụng. + Làm nhiên liệu. + Làm nguyên liệu điều chế H2. - Điều chế bột than và nhiều chất khác. Hoạt động 6: Củng cố, vận dụng - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: Trong các khí sau: CH4, Cl2, H2, O2. Hãy cho biết khí nào tác dụng với nhau từng đôi một. Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 thu được. Biết các khí đo ở đktc. - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài: - CH4 (k) + 2 O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (h) - CH4+ Cl2 CH3Cl + HCl - 2H2 + O2 2H2O - H2 + Cl2 2HCl - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. ĐS: VO2 = 6,72 lit VCO2 = 3,36 lit Bài tập 1: Trong các khí sau: CH4, Cl2, H2, O2. Hãy cho biết khí nào tác dụng với nhau từng đôi một. - CH4 (k) + 2 O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (h) - CH4+ Cl2 CH3Cl + HCl - 2H2 + O2 2H2O - H2 + Cl2 2HCl Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 thu được. Biết các khí đo ở đktc. ĐS:VO2 = 6,72 lit; VCO2= 3,36 lit 4. Dặn dò: - Bài tập về nhà 1-4 trang 116 SGK. - Nghiên cứu trước bài “etilen”
File đính kèm:
- T45.doc