Bài giảng Tiết 45: Mê tan (tiếp theo)
1: Kiến thức
- Trình bày được tính chất vật lý của mê tan chủ yếu là trạng thái và tính tan.
- Viết được CTCT và khái niệm về liên kết đơn.
- Nêu được hai tính chất hoá học: Phản ứng cháy và phản ứng thế bởi clo từ đó suy ra một số ứng dụng quan trọng.
2:Kĩ năng
- Bước đầu làm quen với việc phân tích kết quả TN , rút ra nhận xét về phản ứng hoá học.
- Viết được PTHH các phản ứng cháy và phản ứng thế.
Ngày soạn:17/ 2/2009 Ngày giảng:19/2/2009 Tiết 45 . mê tan. CTPT: CH4 PTK: 16 đ. v.C Kiến thức đã biết có liên quan Kiến thức mới cần hình thành cho học sinh - Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Công thức cấu tạo hợp chất hưu cơ. - Trạng thái và tính chất vật lí của mêtan - Công thức cấu tạo của mêtan - Tính chất hóa học của mêtan - ứng dụng chủ yếu của mêan I: Mục tiêu bài học 1: Kiến thức - Trình bày được tính chất vật lý của mê tan chủ yếu là trạng thái và tính tan. - Viết được CTCT và khái niệm về liên kết đơn. - Nêu được hai tính chất hoá học: Phản ứng cháy và phản ứng thế bởi clo từ đó suy ra một số ứng dụng quan trọng. 2:Kĩ năng - Bước đầu làm quen với việc phân tích kết quả TN , rút ra nhận xét về phản ứng hoá học. - Viết được PTHH các phản ứng cháy và phản ứng thế. 3: Thái độ. - Giúp HS có thái độ học tập tích cực và yêu thích môn hoá. II: Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học chủ yếu a) Giáo viên: - Mô hình phân tử CH4 - Dụng cụ, hoá chất: Khí mêtan, ống nghiệm, bật lửa, nước vôi trong - Hình minh hoạ Hình 4.6 trang 114 b) Học sinh: Kiến thức bài cũ. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu. - Phương pháp trực quan, thảo lụân nhóm, vấn đáp. III. Hoạt động dạy học. 1: ổn định tổ chức. 2:Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ? 3: Bài mới. GV giới thiệu bài. - Một hợp chất hữu cơ rất gần với chúng ta và thường xuyên sử dụng chúng hằng ngày đó là khí mêtan: vậykhí mêtan có cấu tạo và tính chất như thế nào ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. HS tìm hiểu về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. - GV giới thiệu CTPT và yêu cầu HS tính PTK. - GV hướng HS quan sát chiếc bật lửa có chứa khí mê ( CH4 ) để nhận xét về màu sắc và trạng thái. + Từ PTK hãy tính tỉ khối của CH4 so với không khí ? +Trong thiên nhiên, mêtan có ở đâu? - GV mở rộng: Do sự phân huỷ các hợp chất hữu cơ hình thành nên khí mêtan. - HS cá nhân quan sát mẫu và trả lời câu hỏi đ HS khác bổ sung. I. Trạng thái tự nhiên, Tính chất vật lí. - Là chất khí , không màu , không mùi , ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Mê tan có trong khí thiên nhiên và khí dầu mỏ, khí mỏ than. Hoạt động 2. Tìm hiểu công thức cấu tạo. - GV yêu cầu các nhóm lắp mô hình công thức cấu tạo của mêtan . + Viết công thức cấu tạo của mêtan ? - GV hướng . CH4 có cấu tạo tứ diện đều tâm tứ diện là đỉnh C, 4 đỉnh tứ diện là 4 nguyên tử H. Góc hoá trị HCH = 1090 28'. - HS hoạt động nhóm lắp ráp mô hình. - 1 HS lên bảng viết công thức cấu tạo. - Ghi kết luận vào vở. II. Cấu tạo phân tử: Cấu tạo phân tử. H ờ H - C - H ờ H - Nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H tạo thành một tứ diện đều. - Trong CH4 có 4 liên kết đơn Hoạt động 3 HS tìm hiểu tính chất hoá học. - CH4 cháy có nghĩa là tác dụng với chất nào? - GV hướng cho HS làm TN đốt cháy mê tan trong không khí. Yêu cầu HS ?Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?. - GV Yêu cầu HS quan sát lọ đựng clo(về màu sắc) qua tranh. + Nêu cách tiến hành thí nghiệm ? + Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?. - GVyêu cầu hS chú ý màu của clo trước và sau phản ứng. + Mê tan chỉ tác dụng với clo trong điều kiện nào?Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? GV mở rộng: Trong điều kiện ánh sáng khuếch tán , dư clo thì CH4 thế lần lượt 4 nguyên tử H. CH3Cl + Cl2 đ CH2 Cl2 + HCl ư. CH2Cl2 + Cl2 đ CH Cl3 + HCl ư. CHCl3 + Cl2 đ C Cl4 + HCl ư. - HS làm TN theo nhóm , quan sát hiện tượng , rút ra nhận xét và viết PTHH. - Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung. III:tính chất hoá học. 1:Tác dụng với oxi. CH4 cháy trong không khí tạo ra CO2, H2O và toả nhiều nhiệt. PTHH: CH4 + 2O2 + 2 H2O +Q. 2:Tác dụng với clo. H ờ H - C - H + Cl - Cl ờ H H ờ H - C - Cl + H -Cl ờ H Viết gọn: CH4 +Cl2 đ CH3Cl + HCl ư. Các nguyên tử H trong phân tử CH4 được thay thế bởi các nguyên tử clo. Phản ứng thế đặc trưng cho liên kết đơn. Hoạt động 4. HS tìm hiểu ứng dụng. Từ tính chất hoá học , hãy cho biết có thể ứng dụng mê tan vào những lĩnh vực gì? GV: Ngoài ra CH4 còn là nguyên liệu trong công nghiệp. Một HS trả lời các HS khác nhận xét và bổ sung. IV. ứng dụng - Làm nhiên liệu. - Làm nguyên liệu dùng trong công nghiệp.( SX hiđrô; muội than...). IV:Củng cố - đánh giá. - HS làm bài tập sau vào bảng con. Chọn câu trả lời đúng: Ê a:Mê tan là chất kí không màu , không mùi, ít tan trong nước. Ê b:Hỗn hợp 2 thể tích CH4 : 1 thể tích oxi là hỗn hợp nổ. Ê c:Trong phân tử CH4 có 4 liên kết đơn. Ê d: Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng cho liên kết đơn. V:Dặn dò - BTVN: 3,4(SGK) - Tìm hiểu bài etilen. Rút kinh nghiệm bài giảng
File đính kèm:
- H H 9 tiet 45.doc