Bài giảng Tiết: 45 - Bài 36: Mê tan (Tiết 5)

MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Biết được

-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan

-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí

-Tính chất hoá học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy).

-Mêtan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 45 - Bài 36: Mê tan (Tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 28/01/2012
Ngµy gi¶ng: 31/01/2012
 Tiết: 45 
Bài 36 MÊ TAN 
CTPT: CH4 ; M = 16
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết được 
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan 
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
-Tính chất hoá học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy).
-Mêtan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất 
Kĩ năng:
-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét 
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.
Trọng tâm:
-Cấu tạo và tính chất hoá học của mêtan. HS cần biết do phân tử mêtan chỉ chứa các liên kết đơn nên pứ đặc trưng của mêtan là pứ thế 
II.CHUẨN BỊ: 
-Hoá chất:bình chứa khí mêtan, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo 
-Dụng cụ:ống thuỷ tinh, tranh vẽ mô hình phân tử CH4(H4.4), mô hình ptử CH4 bằng các quả cầu 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
 GV yêu cầu HS giải BT 1,2,3 sgk 
Bài mới:
*Giới thiệu bài:Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp.Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu 
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên , tính chất vật lý.
Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết trong tự nhiên CH4 tồn tại ở đâu ?
-GV cho HS quan sát lọ đựng khí mêtan(nếu có) , xem tranh vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu khí 
-HS trả lời như sgk 
-HS nhận xét trạng thái màu sắc, mùi, tính tan. 
Kết luận 
-Trong tự nhiên mêtan có trong mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao.
-Mêtan là chất khí,không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí rất ít tan trong nước. 
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử.
-GV yêu cầu HS lắp mô hình ptử mêtan, viết CTCT, nhận xét 
-GV hướng dẫn cho HS xem mô hình ptử CH4(H4.4)
-HS lắp ráp, viết CTCT và nhận xét 
-HS quan sát 
Kết luận 
 CTCT của mêtan
 H 
 H C H 
 H
-Giữa ntử C và ntử H chỉ có 1 liên kết những liên kết như vậy gọi là liên kết đơn 
-Ta thấy trong ptử mêtan có 4 liên kết đơn 
Hoạt động 3: Tính chất hóa học.
-GV biểu diễn TN đốt cháy khí mêtan như trong sgk yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng giải thích (nếu có)
-GV bổ sung phản ứng toả nhiệt , hỗn hợp 1V CH4 và 2V O2 là hỗn hợp nổ mạnh 
-GV biểu diễn TN như trong sgk 
-GV hướng dẫn cách đọc tên sản phẩm và thông báo cho HS biết phản ứng thế là gì?yêu cầu HS so sánh phản ứng thế của kim loại với axit
-HS quan sát và trả lời câu hỏi 
-HS chú ý lắng nghe 
-HS nhận xét hiện tượng , giải thích và viết PTHH 
-HS đọc tên sản phẩm và so sánh các loại phản ứng thế 
Zn+ 2HClà ZnCl2 + H2(đc)
CH4 +Cl2àCH3Cl +HCl(hc)
Kết luận 
1/Tác dụng với oxi:
Mêtan cháy tạo thành khí cacbonđioxit và hơi nước 
CH4(k)+O2(k)àCO2(k)+ 2H2O(h)
 2/Tác dụng với clo:
-Mêtan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng 
(chú ý PTHH viết theo dạng cấu tạo xem sgk)
-Viết gọn:
 CH4 +Cl2 CH3Cl + HCl 
-CH3Cl metylclorua 
-trong phản ứng trên, ntử H của mêtan được thay thế 4 ntử clo, vì vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế 
Hoạt động 4: Ứng dụng.
-GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 số ứng dụng, hoặc có thể đưa ra sơ đồ ứng dụng của mêtan 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS tóm tắt sgk và trả lời câu hỏi .
Kết luận 
-Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
-Làm nguyên liệu để điều chế H2
-Điều chế bột than và nhiều chất khác.
4,Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố 
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có biết 
-GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4. 
BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2
BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HClà
 b,Dặn dò:
-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới:ÊTYLEN 
Ngµy so¹n: 28/01/2012 
Ngµy gi¶ng: 
 Tiết: 46 
Bài 37 ETILEN 
CTPT: C2H4 ; M = 28
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết được:
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của êtilen
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
-Tính chất hoá học của C2H4: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ trùng hợp tạo PE, pứ cháy. 
-Etylen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
Kĩ năng:
-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etylen.
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí etylen với khí mê tan , tính phần trăm khí êtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
Trọng tâm:
-Cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. HS cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có 1 liên kết kém bền nên có pứ đặc trưng là pứ cộng và pứ trùng hợp (thực chất là là 1 kiểu pứ cộng liên tiếp nhiều phân tử etilen. 
II.CHUẨN BỊ: 
2 ống nghiệm đựng khí etilen , 1 lọ đựng dd brôm trong nước có ống hút làm nút đậy 
-Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
 a.Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của mêtan
 b.Nêu tính chất hoá học và viết PTPỨ minh hoạ của mêtan 
3)Bài mới:
Giới thiệu bài:etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen 
Hoạt động 1:Tính chất vật lý.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS xem tranh ve bộ dụng cụ điều chế khí etilen từ đó HS rút ra được một số tính chất vật lí của etilen 
-GV yêu cầu HS so sánh etilen với không khí 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS quan sát và trả lời câu hỏi 
-HS dựa vào vào
 d = MC2H4/M kk
Kết luận 
-Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d= )
Hoạt động2:Cấu tạo phân tử.
-GV yêu cầu HS lắp mô hình CTCT phân tử của etilen và nhận xét 
-GV bổ sung và kết luận về liên kết (C = C )
-GV cho HS quan sát tranh, mô hình và yêu cầu HS viết CTCT 
-Gv nhận xét, bổ sung. 
-HS lắp mô hình và quan sát nhận xét(giữa 2 ntử C có 2 liên kết đơn)
-HS quan sát tranh, mô hình và viết CTCT 
Kết luận 
CTCT của etilen 
H-C=C-H viết gọn CH2=CH2
 H H
Giữa 2 ntử C có 2 liên kết, những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi.
-Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền , liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học 
Hoạt động 3:Tính chất hóa học.
-GV đặt vấn đề C2H4 tương tự như CH4 em hãy dự đoán C2H4 có cháy không và sản phẩm là gì?
-GV yêu cầu HS viết PTHH 
-GV làm TN biểu diễn yêu cầu HS quan sát dd nước Br2 trước và sau khi làm TN(nếu có) 
-GV thông báo sản phẩm taọ thành là 1 chất duy nhất và yêu cầu HS viết PTHH 
-GV hỏi nguyên nhân nào làm cho etilen có pứ cộng 
-GV yêu cầu HS viết PTPỨ cộng CH3-CH2 = CH2 với brôm
-GV yêu cầu HS nhận xét TCHH giống và khác nhau giữa C2H4 và CH4 
-GV thông báo C2H4 còn có pứ nào khác và xem giữa ptử C2H4 có kết hợp với nhau không , GV giới thiệu người ta tiến hành TN ...PE 
-GV giải thích pứ trùng hợp và kết luận 
-GV thông báo tính chất của PE 
-HS suy nghĩ trả lời 
-HS viết PTHH 
-HS nhận xét (brôm đã pứ với C2H4 ) 
-HS viết PTHH 
-HS trả lời(do liên kết =) 
-HS viết PTPỨ và nhận xét (các chất có liên kết đôi dễ tham gia pứ cộng )
-HS nhận xét(giống là pứ cháy, khác là pứ thế , pứ cộng)
-HS chú ý lắng nghe 
Kết luận 
1.Etilen có cháy không?
-Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước vàg toả nhiều nhiệt 
C2H4 +3 O2 à 2 CO2 + 2H2O
2.Etilen có làm mất màu dd brôm không 
(chú ý dạng ptpứ dạng triển khai xem sgk)
CH2 = CH2 + Br2 à Br- CH2- CH2 - Br
 đibrômetan 
-Ngoài ra etilen còn có pứ công với 1 số chất khác như H2, Cl2. 
-Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia pứ cộng 
3.Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... - CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ... 
-Các ptử etilen kết hợp với nhau tạo thành ptử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE) 
-Pứ trên gọi là pứ trùng hợp 
Hoạt động 4: Ứng dụng.
-GV yêu cầu HS đọc sgk cho biết ứng dụng của etilen trong đời sống (cho HS xem sơ đồ như sgk )
-GV bổ sung và kết luận 
-HS xem sơ đồ và nêu ứng dụng 
Kết luận 
-Etilen dùng để điều chế PE, PVC, C2H5OH, CH3COOH, kích thích quả mau chín, 
đi cloetan 
4,Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố 
GV tổng kết bài học theo sơ đồ 
 Etilen 
 Tính chất vật lí Tính chất hoá học 
Ưng dụng 
 -Bài tập vận dụng :GV hướng dẫn HS giải BT2 ,4 sgk trang 119
 b,Dặn dò: học bài cũ, nghiên cứu bài Axetilen và làm các bài tập còn lại 

File đính kèm:

  • docHOA 9.doc