Bài giảng Tiết 45 – Bài 36: Mê tan

Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được t/c vật lí của mê tan, chủ yếu là trạng thái & tính tan ; nắm được công thức cấu tạo & có khái niệm về liên kết đơn ; nắm được hai t/c hoá học: p/ư cháy & p/ư thế bởi clo, từ đó suy ra một số ứng dụng quan trọng

 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận ; viết phương trình p/ư cháy ; vận dụng tính toán theo phương trình hoá học & thể tích mol chất khí vào trường hợp các chất hữu cơ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 45 – Bài 36: Mê tan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 17/2/06 Tiết 45 – Bài 36: mê tan
 Giảng: 21/2
I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được t/c vật lí của mê tan, chủ yếu là trạng thái & tính tan ; nắm được công thức cấu tạo & có khái niệm về liên kết đơn ; nắm được hai t/c hoá học: p/ư cháy & p/ư thế bởi clo, từ đó suy ra một số ứng dụng quan trọng
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận ; viết phương trình p/ư cháy ; vận dụng tính toán theo phương trình hoá học & thể tích mol chất khí vào trường hợp các chất hữu cơ.
 - Thái độ: Giúp h/s có thái độ học tập tích cực & yêu thích môn hoá.
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
 1. G/v: - mô hình cấu tạo phân tử CH4 , phiếu học tập
 - Dụng cụ & hoá chất: khí CH4 , dd Ca(OH)2 , ống thủy tinh có vuốt nhọn , cốc thủy tinh , ống nghiêm.
 2. H/s: - Đọc trước bài 36 sgk
III. Hoạt động dạy & học: 
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): 1/ Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ?
 2/ Chữa bài tập số 4 , số 5 tr.112 sgk ? Phần đáp án giải trong vở bài tập.
 3. Bài mới: * Mở bài: Mê tan là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng cho đ/s và cho công nghiệp. Vậy mê tan có cấu tạo, t/c và ứng dụng như thế nào chúng ta vào bài mới hôm nay.
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 5
phứt
 5
phút
 15
phút
 3
phút
Hoạt động 1
- G/v giới thiệu khí mê tan có trong tự nhiên kết hợp với q/s hình 4.3 sgk tr. 113
- G/v đưa lọ đựng khí mêtan cho h/s quan sát .
? Liên hệ với thực tế & kết hợp với khí metan vừa q/s em cho biết t/c vật lí của khí mêtan ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
? Em cho biết tỉ khối của metan so với không khí ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v thông báo cách đ/c mêtan trong phòng thí nghiệm : CH3COOH, Vôi sống, Ca(OH)2 đều ở dạmg khan & các dụng cụ cần thiết
- G/v đưa ra nội dung bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
* Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí 
mêtan bằng các cách sau:
A) Đẩy nước
B) đẩy không khí (ngửa bình)
C) Cả hai cách trên
* Các t/c vật lí cơ bản của mêtan là:
A) Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước
B) Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước
C) Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước
D) Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
 + Chọn phương án đúng: 
* A
* D
Hoạt động 2
- G/v hướng dẫn h/s quan sát hình 4.4 sgk tr.113 kết hợp với giới thiệu cách lắp mô hình phân tử mêtan (dạng rỗng) 
- Y/c một học sinh lên lắp mô hình phân tử mêtan – h/s khác bổ xung
? Qua q/s em hãy viết công thức cấu tạo phân tử mêtan ?
- H/s lên viết h/s khác bổ xung 
? Từ kết quả trên em có nhận xét gì đặc điểm cấu tạo của phân tử metan ?
- G/v nhận xét & giới thiệu liên kết đơn bền.
Hoạt động 3
- G/v yêu cầu h/s nhắc lại dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm mêtan t/d với oxi kết hợp với q/s hình 4.5 sgk tr.114
- H/s trả lời - h/s khác bổ xung
- G/v chốt lại & tiến hành thí nghiệm
- Hướng dẫn h/s quan sát hiện tượng & kết quả của thí nghiệm: đốt cháy mêtan ta thu được những sản phẩm nào ? vì sao ?
- Y/c học sinh thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- Y/c học sinh lên viết phương trình cấu tạo & rút gọn.
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
- G/v giới thiệu p/ư đốt cháy mêtan toả nhều nhiệt. Vì vậy, người ta thường dùng mêtan làm nhiên liệu
 Hỗn hợp 1 thể tích metan & 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 4.6 sgk.114 kết hợp với nhắc lại dụng & cách tiến hành thí nghiệm metan t/d với clo
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt lại & tiến hành thí nghiệm 
- Hướng dẫn h/s quan sát hiện tượng & thảo luận nhóm bàn
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức & hướng dẫn h/s viết phương trình cấu tạo & rút gọn
- G/v hướng dẫn h/s viết phương trình thay thế nghuyên tử hiđro bằng clo ở các giai 
đoạn.
CH4 + Cl2 CH2Cl2 + HCl
CH4 + Cl2 CHCl3 + HCl
CH4 + Cl2 CCl4 + HCl
? Từ kết quả của các phương trình trên em cho biết p/ư giữa metan & clo thuộc loại p/ư gì ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt lại: Nhìn chung các hợp chất hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều có p/ư thế.
Hoạt động 4
- G/v thông báo một số ứng dụng của metan h/s nghe & ghi vào vở.
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí.
* Trạng thái tự nhiên:
- Trong tự nhiên khí mê tan có nhiều trong các mỏ khí ( khí thiên nhiên) , trong các mỏ 
trong các mỏ than , trong bùn ao, trong khí biogas 
* T/c vật lí.
- Mêtan tan chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí () rất ít tan trong nước, không mùi, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí (d = 
II. Cấu tạo phân tử.
 H
 |
 H – C – C
 |
 H
- Đặc điểm: Trong phân tử mêtan có 4 liên kết đơn
III. T/c hoá học của mêtan
 1/ Tác dụng với oxi
- Đốt cháy mêtan ta thu được: Hơi nước, khí CO2
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 (k) (k) (k) (h)
 2/ Tác dụng với clo.
- Metan đã t/d với clo khi có a/s.
 CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl 
IV. ứng dụng.
- Làm nhiên liệu trong đ/s & trong s/x, nguyên liệu để đ/c hiđro
 CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
điều chế bột than ....
4. Củng cố (6 phút ): Bài tập: a) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí metan
 b) Toàn bộ sản phẩm cháy ở trên được dẫn vào bình đựng dd nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình tăng m1 gam & có m2 gam kết tủa. Tính m1, m2 ?
 * Đáp án: a) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 16g 44,8lít
 3,2g xlít => Thể tích oxi cần dùng là: 8,96lít
 b) CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
- G/v gợi ý phần (b) : Sản phẩm cháy gồm CO2, hơi nước. Vậy khối lượng bình tăng chính bằng khối lượng nước & CO2 tạo thành
 m1 = 16g ; m2 = 20g
5. Dặn dò (1 phút ): - BTVN: từ bài 1 – bài 4 sgk
 - Đọc mục em có biết tr.116 sgk + đọc trước bài 37 sgk
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 45.doc