Bài giảng Tiết: 45 - Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Biết được:

+ Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng:

- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.

- Viết được công thức cấu tạo phân tử của một số chất hữu cơ đơn giản khi biết công thức cấu tạo.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 45 - Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 45
Bài 35. cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Lớp
Ngày soạn
Ngày lên lớp
Số HS vắng
Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết được:
+ Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Viết được công thức cấu tạo phân tử của một số chất hữu cơ đơn giản khi biết công thức cấu tạo.
3. Trọng tâm:
- Điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
4. Thái độ: 
Giáo dục ý thức tìm tòi hoá học.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ - mô hình phân tử dạng rỗng.
iii. phương pháp
Iv. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định :
a. Sĩ số học sinh :
b.Sự chuẩn bị bài của học sinh :
2.Kiểm tra :
a) Nêu khái niệm HCHC, phân loại HCHC?
BT 5(sgk-108)
b) Chữa BT4(sgk-108)
3.Bài mới: Chúng ta đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của cacbon. Vởy hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong các phân tử hợp chất hữu cơ như thế nào ? Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết điều đó.
tg
hoạt đọng của thầy và trò
nội dung
GV thông báo về hoá trị của một số nguyên tố trong HCHC (C,H,O,N,Cl...)
HS theo dõi
GV hướng dẫn HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Nêu ví dụ: Phân tử CH4
HS theo dõi
 Em hãy biểu diễn phân tử , CHCl, CH3OH?
HS
Từ đó rút ra kết luận?
HS:
? Gọi một HS nhắc lại KL trong SGK?
GV hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử một số chất CH4, CH3Cl, CH3OH, C2H6.
GV thông báo các nguyên tử C có thể liên kết được với nhau tạo thành mạch cacbon. Vẽ ba dạng mạch lên bảng.
*
 – C – C – C – C – 
*
 – C – C – C – 
 – C – 
 * 
 – C – C – 
 C
? Quan sát các mạch trên bảng cho biết có mấy loại mạch cacbon?
HS:
? Em hãy biểu diễn phân tử C3H6, CH ?
2HS thực hiện trên bảng 
Cho biết các phân tử biếu diễn C3H6, CH thuộc các loại mạch cacbon nào?
HS: 
? Em hãy biểu diễn phân tử C2H6O?
 H H
H ắ C ắ C ắ Oắ H
 H H
 H H
H ắ C ắ Oắ Cắ H
 H H
HS:
GV 2 CT trên là hai chất khác nhau, do có trật tự sắp xếp khác nhau nên có TCHH khác nhau. 
Vậy qua đó ra có kết luận gì?
HS:
GV: cho Hs nhắc lại kết luận
Nhìn vào công thức cáu tạo của CH3- CH2 –OH ta biết những gì?
Viết CTCT C2H4 và cho biết ý nghĩa của công thức cấu tạo đó?
HS:
? CTCT của một chất cho ta biết những điều gì?
HS
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử.
- Trong HCHC C luôn có hoá trị( IV), O(II); H(I)...
VD: Phân tử CH4
 H
H ắ C ắ H
 H
Phân tử CH3Cl
 H
H ắ C ắ Cl
 H
 H
H ắ C ắ O ắ H
 H
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng.
- Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
2. Mạch cacbon
- Mạch thẳng:
 H H H H
 H – C – C – C – C – H
 H H H H
- Mạch nhánh:
 H H H
H – C – C – C –H 
 H H
 H ắ C ắ H
 H
- Mạch vòng:
 H H 
 H – C – C – H 
H – C – C – H 
 H H 
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
II.Công thức cấu tạo
- Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
VD :
* Meetan :
 H
 H ắ C ắ H Viết gọn CH 
 H
* Rượu etylic :
 H H
H ắ C ắ C ắ Oắ H
 H H
 Viết gọn : CH - CH - OH 
4. Củng cố :
a) Nhắc lại nội dung kiến thức học trong bài.
 b) BT : Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử như sau : CHCl, CH , CHO 
5. hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài, BTVN: 1,2,3,4,5(sgk-112)
- Đọc trước bài Metan.
v.Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docaxit a xe tic.doc
Giáo án liên quan