Bài giảng Tiết 44: Flo – brom – iot (tiếp)
1) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.
-Brom là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.
- Brom dễ gây bỏng nặng.
2) Tính chất hoá học.
+ Tác dụng với kim loại:
Flo – Brom – Iot (Tiếp)I. Flo.II. BROM1) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.-Brom là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.- Brom dễ gây bỏng nặng.2) Tính chất hoá học.Flo – Brom – Iot (Tiếp)I. Flo.II. BROM1) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.- Brom dễ gây bỏng nặng.2) Tính chất hoá học.+ Tác dụng với kim loại:Tiết 443Br2 + 2Al 2AlBr3Br2 + H2 2HBrtoBr2 + H2O HBr + HBrO-1 +10NX: - Trong phản ứng với nước, Br2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.- Dung dịch khí HBr tan trong nước gọi là axit bromhiđric, là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl - Kết luận: Br2 là chất oxi hoá mạnh nhưng kém Cl2 và F2.3) ứng dụng và điều chế.- ứng dụng: SGK- điều chế: Dùng khí Clo đẩy Brom ra khỏi muối NaBr+ Tác dụng với Hiđro+ Tác dụng với Nước:Cl2 + NaBr NaCl + Br22 2III. IOT.1) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.- Iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím.- Iot dễ thang hoa khi đun nóng.2) Tính chất hoá học:a) Tác dụng với kim loại.I2 + Al AlI33 2 2Xt H2O0 0 +3-1b)Tác dụng với Hiđro:I2 + H2 2HI350-500oCXúc tác Pt- Iot hầu như không tác dụng với nước.- Iot có thể bị Clo và Brom đẩy ra khỏi muối NaI.Cl2 + NaI NaCl + I22 2Br2 + NaI NaBr + I22 20 -1 -1 0Kết luận: Tính oxi hoá của các Halogen giảm dần theo thứ tự: F > Cl > Br > I3) ứng dụng và điều chế.- SGK*Chú ý: Tính chất đặc trưng của Iot là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.Flo – Brom – Iot (Tiếp)Tiết: 44I. Flo.II. BROM1) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.2) Tính chất hoá học.III. IOT.1) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.2) Tính chất hoá học:a) Tác dụng với kim loại.b)Tác dụng với Hiđro:*Tính chất đặc trưng của Iot là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
File đính kèm:
- Tiet_44.ppt