Bài giảng Tiết : 44 - Bài 35: Cấu tạo hợp chất hữu cơ
. Kiến thức
Biết được: .
Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất
hữu cơ và ý nghĩa của nó.
2.Kĩ năng
Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ
Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng
của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4c)="" khi="" biết="">
Ngày soạn: 22/01/2011 Ngày giảng:25/01/2011 Tiết : 44 BÀI 35. CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức Biết được: .. - Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2.Kĩ năng - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. 3. Trọng tâm - Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ - Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ II. CHUẨN BỊ - Quả cầu cacbon , hiđro , oxi có lỗ khoan sẵn - Các thanh lối tượng trưng cho hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối các nguyên tử với nhau . - Nếu có điều kiện tranh vẽ công thức cấu tạo của rượu etilic và đietyl ete. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG . 1.Ổn định Kiểm tra sĩ số các lớp Lớp Học sinh vắng Lí do K lí do Ngày giảng Tiết 9A 9B 9C 9D 9D2 1 2. Kiểm tra HS1: Hãy sắp xếp các chất : CH4 , K2CO3, C6H6, KHCO3, CH3NO2, ALCl3, CH3Cl, C2H6O vào các cột trong bảng sau : HỢP CHẤT HỮU CƠ HỢP CHẤT VÔ CƠ Hiđrôcacbon Dẫn xuất của hiđrôcacbon GV: Gọi các HS khác nhận xét bổ sung . GV: Chấm điểm . 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG1 I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Hoạt động1. 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử . Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Thông báo về hoá trị của cacbon , hiđro , oxi GV: Hướng dẫn học sinh biểu diễn hoá tri giữa các nguyên tử trong phân tử . Từ đó rút ra kết luận HS: Nghe và ghi bài . Trong các hợp chất hữu cơ cacbon luôn hoá trị IV , hiđro hoá trị I , oxi luôn hoá trị II ... HS: Các nguyên tố liên kết với nhau theo đúng hoá trị của nó . Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử,nét gạch nối đó biểu diễn liên kết chung giữa 2 nguyên tử. VD: Phân tử CH4: H ½ H ¾ C ¾ H ½ H Phân tử CH3Cl : H ½ H ¾ C ¾ Cl ½ H Phân tử CH3OH H ½ H ¾ C ¾ OH ½ H Hoạt động 2. 2 . Mạch cacbon GV: Hướng dẫn học sinh lắp mô hình phân tử một số chất VD: CH4 , CH3Cl , CH3OH GV: Hướng dẫn học sinh biểu diễn liên kết trong phân tử : C2H6 : H H ½ ½ H ¾C¾ C ¾ H ½ ½ H H C3H8 H H H ½ ½ ½ H¾C¾C¾C¾H ½ ½ ½ H H H HS: Nghe và ghi bài HS: Có 3 loại mạch cacbon Mạch thẳng : H H H H ½ ½ ½ ½ H¾C¾C¾C¾C¾H ½ ½ ½ ½ H H H H Mạch nhánh : H H H ½ ½ ½ H¾C¾C¾C¾H ½ ½ H H H¾C¾H ½ H Mạch vòng H H ½ ½ H ¾C¾ C ¾ H ½ ½ H ¾C¾ C ¾ H ½ ½ H H Hoạt động 1. 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Thông báo Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon GV: Giới thiệu 3 loại mạch cacbon và yêu cầu HS biểu diễn trong các phân tử : C4H10 , C4H8 HS: Nghe và ghi bài . HS: Như vậy : Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định . HOẠT ĐỘNG 2 II. CÔNG THỨC CẤU TẠO . Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Đặt vấn đề : Với công thức C2H6O có hai chất khác nhau H H ½ ½ H ¾C¾ C ¾O¾H ½ ½ H H H H ½ ½ H ¾C¾O¾ C ¾ H ½ ½ H H GV: Thuyết trình : Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự sắp xếp giữa các nguyên tử .Đó là nguyên nhân làm cho rượu etilic có tính chất khác với đimetyl ete GV: Gọi 1 HS đọc kết luận SGK tr. 110 hoạt động 2 GV: Gọi HS đọc SGK . GV: Hướng dẫn để HS nêu được ý nghĩa của công thức cấu tạo . HS: Công thức biểu diễn đầy đủ giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo . VD: etilen Công thức cấu tạo của etilen H H C ═ C H H Côngthức thu gọn: CH2=CH2 Rượu etilic : H H ï ï H - C - C - O-H ï ï H H Công thức thu ngọn : CH3-CH2-OH HS: Công thức cấu tạo cho biết thành phần trật tự cấu tạo giữa các nguyên tử trong phân tử . 4. Củng cố . GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài Làm bài tập : Bài tập 1 Viết công thức cấu cấu tạo của những chất có công thức phân tử cho dưới đây : C2H5Cl , C3H8 , CH4O 5. Hướng dẫn học ở nhà . - Học bài theo nội dung vở ghi và sgk - Làm bài tập 1, 2 , 3, 4, 5 SGK tr. 112 - Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài 36. Mê tan V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 44 Chuan KTKN.doc