Bài giảng Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (tiết 4)

1. Kiến thức : Biết được:

- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.

- Phân loại hợp chất hữu cơ.

- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng :

- Phân biệt chất hữu cơ với chất vô cơ theo CTPT.

- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 24/1/2011- Lớp 9A1, 9A3; Ngày 26/1/2011 – Lớp 9A2
I. MUïC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết được:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng : 
- Phân biệt chất hữu cơ với chất vô cơ theo CTPT.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào phần trăm các nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ:
1. Hoá chất : Bông gòn, nến, nước vôi trong và một số loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng chứa hợp chất hữu cơ.
2. Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. 
III.	TIẾN TRÌNH DAïY HOïC:
Ổn định
Kiểm tra bài cũ.(không kiểm tra)
Bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG BÀI GHI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Hợp chất hữu cơ là gì ? Hoá học hữu cơ là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ ?
GV : Giới thiệu như hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, trong các loại đồ dùng và ngay cả trong cơ thể chúng ta.
GV: Giới thiệu các mẫu vật.
GV làm thí nghiệm đốt một mẩu bông gòn và yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét.
GV thông báo: với các loại hợp chất hữu cơ khác, khi tiến hành thí nghiệm đốt cháy, người ta đều nhận thấy sản phẩm sinh ra đều có khí CO2.
GV:Vậy trong thành phần của hợp chất hữu cơ có nguyên tố gì ?
GV lưu ý HS: một số chất chứa C như: CO, CO2, H2CO3, muối Cacbonat, không phải là hợp chất hữu cơ.
GV viết công thức của một số hợp chất hữu cơ và yêu cầu HS nhận xét về thành phần nguyên tố có trong các hợp chất đó ® phân loại.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1:
Bài tập 1 :
Cho các chất sau: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H6O2, CO.
1) Chất nào là hợp chất hữu cơ ?
2) Chất nào là hợp chất vô cơ ?
3) Phân loại các hợp chất hữu cơ đó.
HS :Nghe và ghi nhớ.
HS: Hiện tượng: nước vôi trong bị đục.
® Kết luận: khi bông cháy đã sinh ra khí CO2.
HS:Có nguyên tố Cacbon.
HS nhận xét về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ ® phân loại.
- HS: làm bài tập:
1) Hợp chất hữu cơ là : C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H6O.
2) Hợp chất vô cơ là : NaHCO3, MgCO3, CO.
+ Hiđrocacbon : C2H2, C6H6.
+ Dẫn xuất của hđrocacbon : C6H12O6, C3H7Cl, C6H6O.
I. KHÁI NIỆM VỀ HƠïP CHẤT HỮU CƠ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, trong các loại đồ dùng và ngay cả trong cơ thể chúng ta..
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon, trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat,
3. Phân loại hợp chất hữu cơ:
Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại:
- Hiđrocacbon: phân tử chỉ chứa C và H. Vd: CH4, C2H4, C6H6,
- Dẫn xuất Hiđrocacbon: ngoài C và H, trong phân tử còn chứa các nguyên tố khác. VD: CH3Cl, C2H6O, 
Hoạt động 3: Khái niệm về Hoá học hữu cơ
GV giới thiệu:
Trong hoá học có nhiều ngành khác nhau như: Hoá học vô cơ, Hoá học hữu cơ, Hoá lí, Hoá phân tích. Mỗi chuyên ngành có một đối tượng nghiên cứu khác nhau ® yêu cầu HS rút ra định nghĩa về hoá học hữu cơ.
- Tiếp đó GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hoá học hữu cơ có vai trò như thế nào đối với đời sống, xã hội 
HS nghe:
® Là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về hợp chất hữu cơ.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội.
II. KHÁI NIỆM VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
	4. Kiểm tra, đánh giá
GV:Gọi HS nhắc lại nội dung bài học theo các câu hỏi sau:
+ Hợp chất hữu cơ là gì ?
+ Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ?
- Yêu cầu HS là bài tập 2:
Bài tập 2:
Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất hữu cơ sau:
a) C2H6
b) CH3Cl
Bài tập 3:
Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Trong đó thành phần phần trăm khối lượng của cacbon là 64,865% và hiđro là 13,51%. Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 74 gam.
- HS: nhắc lại nội dung chính của bài.
HS làm bài tập 2:
a) MC2H6 = 30 gam
=> %mC = =80%
=>%mH = 100 – 80 = 20%
b) MCH3Cl = 50,5 gam
%mC = =23,76%
%mH = = 5,94%
=> %mCl = 30,3%
Bài tập 3:
Ta có: %O = 21,63%
Đặt CTPT của A là CxHyOz
Ta có tỉ lệ:
=> x = 4; y = 10; z = 1
=> CTTN của A: (C4H10O)n
MA = 74 => n =1
Vậy CTPT của A là C4H10O
Bài tập 2:
a) MC2H6 = 30 gam
=> %mC = =80%
=>%mH = 100 – 80 = 20%
b) MCH3Cl = 50,5 gam
%mC = =23,76%
%mH = = 5,94%
=> %mCl = 30,3%
Bài tập 3:
Ta có: %O = 21,63%
Đặt CTPT của A là CxHyOz
Ta có tỉ lệ:
=> x = 4; y = 10; z = 1
=> CTTN của A: (C4H10O)n
MA = 74 => n =1
Vậy CTPT của A là C4H10O
	5. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà 1-5 trang 108 SGK.
- Nghiên cứu trước bài “Cấu tạo hợp chất hữu cơ”
- Hướng dẫn bài tập 3 SGK, trang 108:
+ Cách 1: Tính % khối lượng của C trong từng hợp chất rồi so sánh.
+ Cách 2: Phân tử các chất đều có 1 nguyên tử cacbon nhưng phân tử khối tăng dần. 
® CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3.

File đính kèm:

  • docTiet_43.doc