Bài giảng Tiết 43 - Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (tiết 5)
Kiến thức
- HS nêu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Nắm được cách phân loại hợp chất hữu cơ.
2: Kĩ năng
- Phân biệt được các hợp chất hữu cơ thông thường với các hợp chất vô cơ.
3: Thái độ.
- Yêu thích môn học
Ngày soạn: 10/02/2009 Ngày giảng: 12/02/2009 Tiết 43. bài 34 khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. Những kiến thức đã biết có liên quan Những kiến thức mới cần hình thành cho học sinh. Khái niệm về hợp chất hữư cơ cách phân loại hợp chất hữu cơ. Khái niệm về ngành hóa học hữu cơ. I: Mục tiêu bàI HọC 1: Kiến thức - HS nêu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Nắm được cách phân loại hợp chất hữu cơ. 2: Kĩ năng - Phân biệt được các hợp chất hữu cơ thông thường với các hợp chất vô cơ. 3: Thái độ. - Yêu thích môn học II: chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học chủ yếu. a) Giáo viên: Tranh màu về các loại thức ăn, hoa, quả, và các đồ dùng quen thuộc. Hoá chất: Bông, nến, nước vôi trong. Dụng cụ: Cố thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. b) Học sinh: đọc trước bài 32. III: Hoạt động dạy học. 1: ổn định tổ chức. 9a 9b 9c 2: Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra kết hợp trpng giờ. 3: Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ. - GV treo tranh về các loại hoa quả, đò dùng quen thuộc có chứa các hợp chất hữu cơ . Yêu cầu HS tả lời các câu hỏi + Hợp chất hữu cơ có ở đâu? số lượng và tầm quan trọng của hợp chất hữu cơ? - GV nhận xét và chốt kiến thức. - GV làm thí nghiệm như trong SGK - Yêu cầu học sinh quan sát nước vôi trong khi tiến hành TN và yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra. + TN với bông. + TN với nến. đ Từ kết quả từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa về các chất hữu cơ. * GV lưu ý HS: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cácbon( trừ cacbonoxit, muố cácbonat, axit cácbonic). - GV viết CTHH của 2 nhóm hợp chất hữu cơ. Nhóm 1: CH4, C2H4, CH º CH, C6H6... Nhóm 2: CH3Cl, C2H5OH, CCl4... - GV Yêu cầu HS nhận xét về thành phần phân tử trong mỗi nhóm chất? - GV :căn cứ vào thành phần phân tử của hợp chất hữu cơ người ta chia cúng thành 2 nhóm : Hiđrô cacbon và dẫn xuất của hiđrô cacbon. Hoạt động2 . Khái niệm hoá học hữu cơ. -GV đặt vấn đề: Hãy tìm hiểu thông tin SGK trang 107 trả lời: + Hoá học hữu cơ là gì ? * GV mở rộng Trong hoá học có nhiều ngành khác nhau như: Hoá vô cơ, hoá phân tích, hoá lý, hoá hữu cơ... mỗi chuyên ngành có một đối tượng riêng và mục đích nghiên cứu khác nhau. + Hãy cho biết mục đích , đối tượng của ngành hoá học hữu cơ ? + Tầm quan trọng của hoá học hữu cơ? GV chuẩn kiến thức. Hoạt động các nhân. - HS quan sát tranh và sử dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. - 1 HS báo cáo kết quả đ HS khác bổ sung. -HS quan sát GV làm TN chú ý hiện tượng xảy ra. - Đại diện HS mô tả hiện tượng xảy ra và nhận xét về sản phẩm tạo thành. đ rút ra định nghĩa về hợp chất hữu cơ . - Các nhóm bàn nhận xét về đặc điển thành phần phân tử của mỗi nhóm chất và trình bày cách phân loaị. HS tự ghi - HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời đ nhóm khác bổ sung. đ HS rút ra kết luận. I. khái niệm về hợp chất hữu cơ. 1:Hợp chất hữu cơ ở đâu? -Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh chúng ta , trong cơ thể sinh vật và LTTP, rau quả, củ và đồ dùng ... 2. Hợp chất hữu cơ là gì ? -Hợp chât hữu cơ là hợp chất của cácbon 3:Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? - Hợp chất hữu cơ được chia thành2 nhóm. + Hiđrro cácbon: thành phần chỉ có H và C. + Dẫn xuất của hiđrô cacbon: Thành phần ngoài H và C còn có các nguyên tố khác như N, S, P ... II. hoá học hữu cơ. - Hợp chất hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và chuyển đổi của chúng. -Hợp chất hữu cơ có nhiều phân ngành khác nhau ( hoá học dầu mỏ, hoá học polime...) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. IV:Củng cố - đánh giá - GV cho HS dùng bảng phụ làm bài tập 2. V: dặn dò BTVN: 3,4,5. Tìm hiểu trước bài cấu tạo phân tử.
File đính kèm:
- H H 9 tiet 43.doc