Bài giảng Tiết 43- Bài 33 : Thực hành : Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng

MỤC TIÊU :

 1 . Kiến thức :

 Giúp HS khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trưng của muốí cacbonat

 2 . Kĩ năng :

 - Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hoá học .

 - Giải bài tập thực nghiệm hoá học .

 3. Thái độ :

 Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và thực hành hoá học .

B. CHUẨN BỊ :

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 43- Bài 33 : Thực hành : Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø thực hành hoá học .
B. CHUẨN BỊ :
1.§å dïng d¹y häc
 -GV chuẩn bị bộ dụng cụ hoá chất như sau :
 + Dụng cụ : Giá ống nghiệm =6 - Đế sứ = 6 ; Ống nghiệm = 12 - cốc thuỷ ; Đèn cồn + hộp quẹt = 6 ; (Giá sắt , ống dẫn khí , ống hút , muỗng thuỷ tinh) = 6
 + Hoá chất : CuO , C (than gỗ) , dd nước vôi trong (dd Ca(OH)2) , NaHCO3 : bột ; CaCO3 , nước , Na2CO3 (bột).
2Ph­ng ph¸p: §µm tho¹i,vÊn ®¸p
iii.c¸c ho¹t ®éng DẠY HỌC :
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Thí nghiệm 1 : Cacbon kghử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao 
PTHH :
C +2CuO 2Cu +CO2
Đen (đen) (đo)û
 (trắng)
CO2+Ca(OH)2àCaCO3
 + H2O
 Hoạt động 1 : Ổn định : 
 Hoạt động :2 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra hs các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành như :Tính chất của cacbon . Tính chất bị nhiệt huỷ của hiđrô cacbonat .
 - Tính tan và tính chất tác dụng được với dd axit của các muối cacbonat. 
 Hoạt động :3. Bài mới :
 Vào bài : Để chứng minh tính chất hoá học và rút ra kết luận về tính chất hoá học của cacbon , muối cacbonat , giải được một số bài tập thực nghiệm , nhận biết muối clorua và muối cacbonat , khắc sâu tính chất hoá học của các chất đã học , ta đi vào buổi thực hành thí nghiệm hôm nay .--> GV ghi tựa bài .
 I.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM :
GV hướng dẫn hs lắp đặt dụng cụ như hình 3.9 trang 83 sgk 
GV hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm 1 : Lấy một thìa con hh CuO + C cho vào ống nghiệm à Lắp dụng cụ giống như hình 3.9 .
GV hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm : * Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dd CA(OH)2 * Bỏ đèn cồn ra quan sát kĩ chất rắn trong ống nghiệm .
GV gọi hs viết PTHH minh hoạ và giải thích .
GV tổ chức cho hs nhận xét bổ sung sự giải thích của các nhóm bạn .
HS lắp đặt dụng cụ như hình 
3.9 sgk trang 83 .
HS tiến hành thí nghiệm , lấy hoá chất và lắp đặt dụng cụ đúng như hướng dẫn của GV .HS quan sát TN và báo cáo kết quả TN : * Dung dịch nước vôi trong vẩn đục . 
* Hổn hợp chất rắn chuyển dần từ đen sang đỏ .
 HS viết PTHH 
HS thảo luận nhận xét bổ sung nếu có .
2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3
PTHH :
2NaHCO Na2CO3 + 
 CO2 + H2O 
CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 
 + H2O
GV hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo các bước sau : 
Lấy một thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm , đậy ống nghiệm bằng nút cao su có dẫn khí và lắp dụng cụ như hình 3.16 trang 89 sgk .
- Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm sau đó đun tập trung vào đáy ống nghiệm .
* GV hướng dẫn hs quqn sát hiện tượng TN.--> Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN , viết PTHH 
GV cho các nhóm nhận xét , bổ sung à GV chốt lại nội dung .
HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV 
HS quan sát hiện tượng TN , thảo luận nhóm để giải thích hiện tượng và viết PTHH của các PƯ xảy ra .
Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và viết PTHH .
Nước vôi trong vẩn đục vì :
2NaHCO Na2CO3 + CO2 
 + H2O 
CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
HS nhận xét bổ sung , ghi nhận nội dung bài học .
3. Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cacbonat và muối clorua 
Na2CO3 +2 HCl à 
2 NaCl + H2O + CO2 
GV yêu cầu hs các nhóm trình bày cách phân biệt 3 lọ hoá chất đựng 3 chất rắn ở dạng bột là CaCO3 , Na2CO3 , NaCl . 
GV gọi đại diện các nhóm nêu cách làm bài . 
GV dùng nước vì dựa vào tính tan của các muối CaCO3 không tan ; NaCl , Na2CO3 : tan .
Dùng HCl vì Na2CO3 phản ứng -> Giải phóng khí CO2 , còn NaCl không phản ứng .
GV yêu cầu hs tiến hành phân biệt 3 lọ hoá chất trên theo cách trên và ghi lại kết quả .GV gọi hs các báo cáo kết quả .GV ghi lại để nhận xét , chấm điểm .
GV kết luận về kết quả TN của hs .
HS thảo luận nhóm , chọn thuốc thử , nêu phương pháp nhận biết 3 chất , và nêu các bước tiến hành :Đánh số tt các lọ hh và ống nghiệm . Sau đó lấy ở mỗi lọ hoá chất một ít chất bột cho vào lỗ nhỏ của đế sứ TN ..Cho nước vào các lỗ dùng đủa thuỷ tinh khấy đều à Nếu chất bột tan là NaCl , Na2CO3 . Nếu chất bột không tan là CaCO3 .
 * Nhỏ dd HCl vào 2 dd vừa thu được : nếu có sủi bọt là Na2CO3 ; nếu không sủi bọt là NaCl . Vì 
Na2CO3 +2 HCl à 2 NaCl + 
 H2O + CO2 
HS tiến hành TN , báo cáo kết quả -> Hs lắng nghe và ghi bài 
Hoạt động 2 : 
II . VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH :
GV hướng dẫn hs thu hồi hoá chất rửa ống nghiệm thu dọn các dụng cụ TN và vệ sinh phòng TN .GV yêu cầu hs làm tường trình theo mẫu 
Ngày tháng năm 
Họ và tên :
Tường trình hoá học bài số . Tên bài :
Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được 
Giải thích 
PTHH
HS thu dọn phòng thí nghiệm theo yêu cầu của GV.
Làm bản tường trình theo mẫu 
 5 .Dặn dò :
 Xem trước bài 34 chương 4 “ Hiđrô cacbon nhiên liệu ”
Ngµy so¹n : 7/2/2009	
Ngµy d¹y : 12/2/2009
TuÇn 23
	chương 4: HIĐRO CACBON NHIÊN LIỆU
 TiÕt 44 Bài 34 : KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
 VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ 
 Nh÷ng kiÕn thøc häc sinh ®· biÕt cã liªn quan: 
I. MỤC TIÊU :
 1 . Kiến thức : 
 - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ .
 - Năm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ .
 2 . Kĩ năng :
 - Phân biệt các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ 
 3. Thái độ :hiĨu vµ yªu thÝch bé m«n
II CHUẨN BỊ :
1.§å dïng d¹y häc
 - Tranh màu về các loại thức ăn ,hoa quả , đồ dùng quen thuộc hằng ngày .
- Hoá chất làm TN : bông , nến , nước vôi trong .
- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm + giá để , đủa thuỷ tinh , đèn cồn .
2.Ph­¬ng ph¸p: 2.Ph­¬ng ph¸p: Nªu vÊn ®Ị,gi¶i quyÕt v¸n ®Ị,sư dơng bµi tËp,ho¹t ®éng nhãm
iii.C¸c ho¹t ®éng DẠY HỌC :
NỘI DUNG BÀI HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
 Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta ,trong hầu hết các loại lương thực thực phẩm ; trong các loại đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta .
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( từ CO , CO2 , H2CO3 các muối cacbonat kim loại) 
3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ?
Hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại chính :
a) Hiđrô cacbon : Phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđrô .
TD: CH4 ,C2H4 , C2H6 .
b) Dẫn xuất của hiđrô cacbon : 
Ngoài cacbon và hiđrô trong phân tử còn có các nguyên tố khác như : oxi , nitơ , clo . . . 
TD : C2H6O , C2H5O2N , CH3Cl. 
 Hoạt động 1. Ổn định : 
 Hoạt động 2 . Kiểm tra bài cũ : (không)
 Hoạt động 3. Bài mới :
 Vào bài :Từ thời cô đại con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình . Vậy hợp chất hữu cơ là gì ? Hoá học hữu cơ là gì? Ta nghiên cứu bài hocx5 hôm nay .--> GV ghi tựa bài 
I . KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ 
GV giới thiệu tranh màu với hs về lương thực phẩm ,đồ dùng hằng ngày , hợp chất hữu cơ .Sau đó hỏi HS :
+ Em hãy cho biết hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
GV chốt lại nội dung chính .
GV tiến hành TN : Đốt cháy bông , úp ống nghiệm trên ngọn lửa khi ống nghiệm mờ đi ,xoay lại rút nước vôi vào và lắc đều .
GV gọi 1 hs nhận xét và nêu hiện tượng .Các em giải thích vì sau nước vôi trong bị vẫn đục 
GV Tương tự khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như cồn , nếu đều tạo ra CO2 .
GV gọi 1 hs đọc kết luận .
GV : Đa số hc của cacbon là hchh có một số ít chất là hc của cacbon nhưng lại là hc vô cơ , đó là chất nào ? 
GV : Vậy hợp chất hữu cơ là gì? 
GV chốt lại nội dung .
GV dựa vào thành phần phân tử , các hchh dược chia thành 2 loại chính 
GV nhìn vào sơ đồ sgk trang 107 : Em hãy cho biết đó là 2 loại nào ? Thành phần VD
Từ VD C2H4 , C2H6 , C2H6O , C2H5O2N , CH3Cl à HS hình thành khái niệm và dẫn xuất hiđrôcacbon .
GV gọi hs đọc kết luận sgk trang 107 .
HS nghe giới thiệu 
HS quan sát hình vẻ ,mẫu vật ,tranh + Xem thông tin sgk .
HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời .
HS ghi bài .
HS quan sát TN ghi lại hiện tượng TN .
HS nêu hiện tượng TN : Nước vôi trong bị vẩn đục .
Nước vôi trong bị vẩn đục .Vì bông cháy có sinh ra khí CO2 
HS nghe giảng bài . 
HS đọc kết luận sgk /107.
HS thảo luận nhóm . Đại diện nhóm trả lời : Không phải là hchh như : CO , CO2 , H2CO3 các muới cacbonat kim loại 
HS trả lời khái niệm hchh và ghi bài .
HS nghe giảng , xem thông tin sgk/107 . Đại diện nhóm trả lời .
- Hiđrô cacbon (C , H )
- Dẫn xuất của hiđrô cacbon (C , H , O , N . . .)
HS: C2H4 , C2H6 -> 2 ng.tố C,H
C2H6O, C2H5O2N-> ngoài C,H
Trong phân tử còn O,N,Cl 
HS đọc kết luận ghi bài .
Hoá học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng .
II. KHÁI NIỆM VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ :
GV cho hs đọc sgk sau đó cho hs tóm tắt theo câu hỏi sau : 
+ Hoá học hữu cơ là gì? 
+ Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào đối với dời sống xã hội . . . ?
HS đọc thông tin sgk /107.
-Chuyên ngh. Cứu hchh .
-Đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội . 
 h®4. Luyện tập – Củng cố : 
 Gọi 1 hs nhắc lại nội dung chính của bài thơ theo hệ thống các câu hỏi gợi ý sau : 
 + Hợp chất hữu cơ là gì ? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ? 
 GV yêu cầu hs làm bài tập : Hãy chọn 1 câu đúng trong mỗi câu sau : 
 Gọi 1 hs nhắc lại n

File đính kèm:

  • docTuaàn 23.doc
Giáo án liên quan