Bài giảng Tiết 42: Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng (tiếp theo)

mục tiêu:

1.1. kiến thức:

- khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất hoá học của muối cacbonat, muối clorua.

1.2 . kỹ năng:

- tiếp tục rèn kỹ năng thực hành hoá học.

- rèn kỹ năng giải bài tập thực nghiệm hoá học.

- viết tường trình thí nghiệm.

 1.3. thái độ:

- gd hs tính nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, trong thực hành thí nghiệm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 42: Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Ngày dạy:
Tiết ppct:42 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
 PHI KIM & HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất hoá học của muối cacbonat, muối clorua.
1.2 . Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng thực hành hoá học.
- Rèn kỹ năng giải bài tập thực nghiệm hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
 1.3. Thái độ:
- GD HS tính nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, trong thực hành thí nghiệm.
2. TRỌNG TÂM:
	- Phản ứng khử CuO bởi C.
	- Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
	- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV:
- Hoá chất: bột C, CuO, dd HCl, dd Ca(OH)2, , nước cất.
 NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCO3
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống dẫn khí, nút cao su, đèn cồn, ống nhỏ giọt.
3.2. HS: Xem trước nội dung bài. Mẫu tường trình thí nghiệm ghi sẵn cách tiến hành.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. KTM: Không.
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: GTB
GV: Từ những thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học và rút ra tính chất và kết luận về tính chất hoá học của C và của muối cacbonat.
- Giải được bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat. Khắc sâu tính chất hoá học của các chất đã học.
2. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.
TN1:
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 theo trình tự như SGK
HS: quan sát hiện tượng, nhận xét sự đổi màu Na2CO3,NaCl 
của hỗn hợp C và CuO
 Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng Ca(OH)2
GV: Vì sao Ca(OH)2 bị đục?
HS: do có kết tủa CaCO3 . Viết PTHH
TN2:
GV: Gọi HS đọc thí nghiệm 2a SGK.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm, lắp các dụng cụ như 3.16/89 SGK.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
GV: Cho đại diện nhóm HS nêu cách tiến hành, hiện tượng xảy ra, viết PTHH.
HS: 
- NaHCO3 bị phân huỷ tạo thành Na2CO3, CO2, H2O.
- Có khí thoát ra.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2­ + H2O
GV: Lưu ý HS đậy nút ống nghiệm thật kín để CO2 được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dung dịch Ca(OH)2. Đây là dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra, nếu ống nghiệm không kín, thí nghiệm không đảm bảo tính chính xác.
TN3:
GV: Hướng dẫn HS nhận xét để phân loại chất và xác định cách tiến hành thí nghiệm qua sơ đồ sau:
 NaCl, Na2CO3, CaCO3
 + H2O
Không tan Tan trong nước
CaCO3 
 + HCl
 Không pứ Có bọt khí CO2
 NaCl Na2CO3
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn:
HS: Theo dõi GV làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, nhận biết theo từng giai đoạn và viết PTHH.
3 Hoạt động 3: Viết tường trình.
GV: Yêu cầu HS dựa trên cơ sở các thí nghiệm đã làm để viết lại tường trình theo mẫu đã có sẵn. 
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:Cacbon oxit khử CuO ở nhiệt độ cao.
a. Tiến hành thí nghiệm: (sgk)
b. Nhận xét hiện tượng: hh rắn chuyển dần sang màu đỏ, dd Ca(OH)2 vẩn đục. PTHH: 
C + 2CuO(đen) CO2 + 2Cu(đỏ)
 CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + H2O
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3.
a. Tiến hành thí nghiệm: (sgk)
b. Quan sát hiện tượng:
NaHCO3 bị phân huỷ sinh ra khí làm sủi bọt và làm Ca(OH)2 bị vẩn đục.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2­ + H2O
Ca(OH)2 + CO2® CaCO3¯ + H2O
c. Kết luận: Muối NaHCO3 bị phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo Na2CO3, CO2, H2O.
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
- Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử cho vào ống nghiệm riêng biệt.
- Cho nước vào các mẫu thử lắc đều:
+ Nếu mẫu thử nào tan là : NaCl, Na2CO3
+ Nếu mẫu thử nào không tan là: CaCO3
- Tiếp tục nhỏ dd HCl vào 2 mẫu thử: NaCl, Na2CO3 :
+ Nếu thấy mẫu thử nào sủi bọt khí là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2­ + H2O
+ Còn lại là: NaCl
II. Viết tường trình:
4.4. Củng cố và luyện tập: 
 +Thu dọn vệ sinh.
	 + GV nhận xét tiết học.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đối với tiết học này:
+ Xem lại bài thực hành.
+ Hoàn thành tường trình theo mẫu. 
- Đối với tiết học sau:
+ Chuẩn bị bài 34: Khái niệm hợp chất hữu cơ.
+ Tìm hiểu Hợp chất hữu cơ là gì?
+ Cho biết hợp chất hữu cơ có ở đâu?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
5. RÚT KINH NGHIỆM: 
 * Ưu điểm: 
* Hạn chế:	

File đính kèm:

  • docH9-42.doc
Giáo án liên quan