Bài giảng Tiết 42: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

I. Mục tiêu bài học: học sinh nắm được

1. Tính chất hoá học và phương pháp điều chế NaOH bằng điện phân, hiểu được những quá trình hoá học xảy ra trên các điện cực, viết sơ đồ và phương trình điện phân

2. Những tính chất hoá học của các muối NaHCO3, Na2CO3; ứng dụng của chúng.

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 42: Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42	Ngµy so¹n: 16/1/2009
MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
(TiÕt thø hai)
Mục tiêu bài học: học sinh nắm được
Tính chất hoá học và phương pháp điều chế NaOH bằng điện phân, hiểu được những quá trình hoá học xảy ra trên các điện cực, viết sơ đồ và phương trình điện phân
Những tính chất hoá học của các muối NaHCO3, Na2CO3; ứng dụng của chúng.
II. dông cô d¹y häc:
1. Dông cô: èng nghiÖm, gi¸,
2. Ho¸ chÊt: NaOH, quú tÝm, phªnolphtalein, dd HCl, Na2CO3, 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Natrihidroxit: NaOH
Tính chất: 
NaOH là chất rắn không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước.
NaOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn toàn thành ion khi tan trong nước.
 NaOH 	 Na+ + OH-
Tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, muối.
VD: NaOH + HCl 	
 CO2 + NaOH	
Ứng dụng và điều chế:
ứng dụng: có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp: sx nhôm , xà phòng......
Điều chế: điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
sơ đồ: d2 NaCl
(NaCl, H2O)
catot	 anot
Na+, H2O Cl-, H2O
2H2O + 2e 	 H2 + 2OH-
Đpdd
m.n
2Cl- 	Cl2 + 2e
Ptđp:
 2NaCl + 2H2O 	H2 +2NaOH
	+Cl2
II.Natrihidro cacbonat và natricacbonat:
1. Muối natrihidrocacbonat: NaHCO3
Tính chất:
là chất rắn màu trắng ít tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
2NaHCO3 	 Na2CO3+CO2 +H2O
Là muối của axit yếu, không bền, tác dụng với axit mạnh.
NaHCO3 +HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ 	CO2 + H2O
Là muối axit nên pư được với dung dịch bazơ
VD: NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O
 HCO3- + OH- → CO3- + H2O
ứng dụng : sgk
2. Natricacbonat: Na2CO3
Tính chất:
Là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước, to nc = 850oC , không phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Là muối của axit yếu nên pư với axit mạnh.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 +H2O
CO3- + 2H+ → CO2 + H2O 
 ion CO32- nhận proton, nên có tính bazơ
b) Ứng dụng: sgk
 HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho HS quan sát lọ chứa NaOH rắn
HS: quan sát và cho biết màu sắc, trạng thái tồn tại
GV: Biểu diễn TN hoà tan NaOH vào nước, cho học sinh cầm ống nghiệm, nhận xét hiện tượng.
Hỏi: NaOH là bazơ mạnh hay yếu, trong nước phân li cho ra những ion nào, viết pư?
Hỏi : Hãy cho biết những tính chất của dung dịch bazơ? Và hoàn thành các phưong trình phản ứng sau đây?
NaOH + Cu(NO3)2 	
 HOẠT ĐỘNG 2
Hỏi: Trong thực tế em đã biết NaOH đã có những ứng dụng gì ?
GV: NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối NaCl.
GV: Treo sơ đồ thùng điện phân dung địch NaCl và mô tả.
HS: Viết các quá trình xảy ra tại điện cực và viết phản ứng điện phân
 HOẠT ĐÔNG 3
GV: NaHCO3 bền ở nhiệt độ thường, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Hỏi: Hãy viết pư để chứng minh rằng NaHCO3 là chất lưỡng tính ?
GV: Làm thí nghiệm: cho HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3.
HS: Cho biết tính lưỡng tính của NaHCO3 là do ion nào gây ra ?
GV: tính bazơ vẫn là ưu thế
HS: Nghiên cứu những ứng dụng trong sgk
 HOẠT ĐỘNG 4
HS: Quan sát lọ chứa Na2CO3 và nhận xét tính chất vật lí của nó
Hỏi: Na2CO3 là muối của axit nào? Hãy viết ptpư của Na2CO3 với HCl dạng phân tử và ion thu gọn , từ đó nhận xét tính chất của nó ?
Hỏi: Hãy cho biết dung dịch Na2CO3 có môi trường gì ? vì sao? pH lớn hay nhỏ hơn 7 ? 
HS: Đọc những ứng dụng của Na2CO3
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố: bài tập 1,2,5 / sgk

File đính kèm:

  • doctiet 42.doc