Bài giảng Tiết: 42: Anken (tiếp)
1. Kiến thức :Cho Hs biết được :
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.
- Cách gọi tên thông thường và thay thế của anken
- Tính chất vật lí chung ( nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken
- Phương pháp điều chế anken trong công nghiệp và trpong PTN, ứng dụng của anken
- Tính chất hoá học : phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hidro, cộng HX theo qui tắc mac-côp-nhi-cốp, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hoá.
2. Kỹ năng :
- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo
vị trí giữa 2 liên kết đôi , phân loại ankađien . - Dự đoán tính chất của ankađien . - Trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren -Hs viết các phương trình phản ứng của chúng với : H2 , X2 , HX . - Hs tự viết phương trình phản ứng cộng halogen và gọi tên sản phẩm . -Hs rút ra nhận xét : *Buta –1,3 –đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng *Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . *Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop . -Hs nhắc lại khái niệm phản ứng trùng hợp , điều kiện để có phản ứng trùng hợp . - Vì pư trùng hợp cũng là phản ứng cộng nên cũng có kiểu 1,2 và 1,4 . -tương tự HS viết ptpư với isopren . - Hs tự viết ptpư cháy . - Hs viết phương trình phản ứng điều chế -viết thêm : 2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O -Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren . I . Định nghĩa và phân loại : 1. Định nghĩa : -Ankađien ( điolefin ) là những hiđrôcacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử . - Đien mạch hở có CT chung là CnH2n-2 ( n ≥ 3 ) 2. Phân loại :dựa vào vị trí tương đối giữa 2 liên kết đôi, có thể chia ankadien thành 3 loại: -Ankadien mà 2 liên kết đôi cạnh nhau VD:alen CH2=C=CH2 . -Ankadien có 2 liên đôi cách nhau 1 liên kết đơn, gọi là ankadien liên hợp VD: buta-1,3-dien ( đivinyl) CH2=CH-CH=CH2 -Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên VD:penta-1,4-dien CH2=CH-CH2-CH=CH2 II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1. Phản ứng cộng : a/ Cộng hiđrô : CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3 b/ Cộng halogen CH2Br-CHBr-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 BrCH2-CH=CH-CH2Br -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . c) Cộng hiđrô halogenua : -Cộng 1,2 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH2 = CH – CHBr – CH3 - Cộng 1,4 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH3 - CH = CH – CH2Br 2) Phản ứng trùng hợp : Tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 : n CH2=CH-CH=CH2 [-CH2 – CH = CH – CH2 - ] Polibutađien ( cao su buna ) CH2=C -CH=CH2 CH3 [-CH2 – C = CH – CH2 - ] CH3 Poliisopren 3. Phản ứng oxi hoá : a) phản ứng cháy : 2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O b) Phản ứng oxihoá không hoàn toàn ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 . III . Điều chế , ứng : 1.Điều chế : - Điều chế buta-1,3-dien từ butan hoặc butilen bằng cách dề hidro hoá CH3-CH2-CH2-CH3à H2 + CH2=CH-CH=CH2 - Điều chế isopren bằng cách tách hidro của isopentan: 2. Ứng dụng : Từ buta-1,3-dien hoặc từ isopren có thể điều chế polibutadien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao dùng để sản xuất cao su ( cao su buna, cao su isopren...) 3.Củng cố: HS làm bài tập số 2,4 SGK trang 135 4.Dặn dò, bài tập về nhà. : Làm tất cả các bài tập SGK. IV.RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG. Ngày soạn: 28/01 Tiết: 45 LUYỆN TẬP ANKEN , ANKAĐIEN I/ Mục đích yêu cầu: HS biết : sự khác nhau và giống nhau về tính chất giữa anken và ankadien. Nguyên tắc chung điều chế các hidro cacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất HS vận dụng: viết PTPƯ minh hoạ tính chất anken, ankadien II/ Chuẩn bị:GV chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ III/ Phương pháp: đàm thoại nêu vấn đề IV/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : Trong luyện tập 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1:GV thống kê lại các kiến thức cần nắm vững Hoạt động 2: Bài tập 1/ viết các PTHH minh hoạ: a/ Để tách mêtan từ hổn hợp metan với một lượng nhỏ etylen, người ta dẫn hổn hợp khí qua dung dịch brom dư b/ Sục khí propylen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần, có kết tủa nâu đen xuất hiện 2/ Viết PTHH của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: CH4à C2H2à C2H4à C2H6à C2H5Cl 3/ Viết PTHH của các phản ứng điều chế : 1,2-dicloetan ; 1,1-dicloetn từ etan và các chất vô cơ cần thiết ? 4/ Cho 4,48 lít hổn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt dần và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định phần trăm về thể tích của khí metan trong hổn hợp 5/ Viết PTHH của các phản ứng điều chế polibuta-1,3-dien từ but-1-en. 6/ Đốt cháy hoàn toàn 5,40 gam ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đkc). Xác định CTCT của X ? - CTPT chung của anken là CnH2n, của ankadien là CnH2n-2 - Đặc điểm cấu tạo: + Trong phân tử anken có 1 liên kết đôiC=C, ankadien có 2 liên kết đôi C=C + Anken và ankadien đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi + Một số anken , ankadien còn có đồng phân hình học - Tính chất hoá học đặc trưng của anken và ankadien : + phản ứng cộng: với hidro, HX, dd brom + phản ứng trùng hợp - Sự chuyển hoá lẫn nhau giữa ankan, anken , ankadien: Ankan a/ CH2=CH2 + Br2 à CH2Br - CH2Br b/ 3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O à C3H6(OH)2 + 2KOH + 2 MnO2 2CH4 C2H2 + 3H2 C2H2 + H2 C2H4 C2H4 + H2 C2H6 C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 CH2=CH2 + Cl2 à CH2Cl – CH2Cl(1,2-dicloetan CH3-CH3 + 2Cl2 CH3 –CHCl2 + 2HCl (1,1-dicloetan) CH4 + Br2 à không phản ứng è CH2=CH-CH2-CH3 CH2=CH-CH=CH2 + H2 nCH2=CH-CH=CH2 ( CH2-CH=CH-CH2 )n PTHH: CnH2n-2+O2nCO2+(n -1)H2O Theo PTHH và đề bài ta có: Giải ra ta được n= 4. nên CTCT của X là : CH2=CH-CH=CH2 3.Củng cố: Bài tập 2 sgk 4.Dặn dò, bài tập về nhà. : Làm các bài tập 6,7 SGK. IV.RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG. Ngày soạn: 2/02 Tiết: 46 ANKIN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin -Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen Hs hiểu : Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken . 2. Kỹ năng : - Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử và rút ra nhận xét về cấu tạo, tính chất của ankin -Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin - Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học - Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí trong hổn hợp 3. Trọng tâm : Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen . -Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm . -Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài - Viết tất cả đồng phân của C3H4 ? ® Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa một liên kết ba trong phân tử . Hoạt động 2 : -Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 -Gv trình bày CTCT , mô hình phân tử của ankin - Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ? Hoạt động 3 : - Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường . - Gv cho một số tên gọi để học sinh viết CTCT . - Các ankin có lk ba ở đầu mạch gọi là các ank – 1 – in . Hoạt động 4 : -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời các vấn đề có liên quan đến tính chất vật lí : Trạng thái , quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng , tính tan Hoạt động 5 : - GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd KMnO4 . - Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó - Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp . -Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư Hoạt động 6 : -Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin -làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 ®Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk º ở đầu mạch . -Nguyên tử hidro liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hidro khác, nên bị thay thế bằng ion kim loại -Viết ptpư cháy của C2H2 ® Cho Hs viết ptpư tổng quát . Hoạt động 7 : Gv yêu cầu Hs viết các ptpư điều chế C2H2 từ CaCO3 và C - Gv nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong CN hiện nay là nhiệt phân CH4 ở 1500°C -Gv cho học sinh xem một số hình ảnh về ứng dụng của axetilen . - Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin . -Hs rút ra nhận xét - Hs viết các đồng phân và phân loại các đồng phân vừa viết được . -Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương tự gọi tên anken , thay đuôi en thành đuôi in . - Tên thông thường : Gốc ankyl + axetilen - HS viết CTCT một số ví dụ do GV đưa ra : propylaxetilen - Hs quan sát hiện tượng và nhận xét : màu của dd Br2 , dd KMnO4 sau phản ứng - Hs viết ptpư : * Axetilen + H2 ® * Axetilen + Br2 ® * Axetilen + HCl ® * Axetilen + H2O ® * Propin + H2O ® - Hs viết phương trình phản ứng . - Hs viết phương trình phản ứng . -2 phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen -3 phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành phân tử benzen AgNO3 + 3NH3 + H2O ® [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3 HC º CH + 2[Ag(NH3)2]OH ® Ag – C º C – Ag + 2H2O + 4NH3 (Bạc axetilua) -Hs viết ptpư cháy của ankin bằng CTTQ -Nhận xét tỉ lế số mol của CO2 và H2O . -Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm trên Hs khẳng định a
File đính kèm:
- Chuong 6.doc