Bài giảng Tiết 41: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp)

1.1. kiến thức: giúp hs hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương về:

- tính chất của phi kim: clo, cacbon, silic, các oxit của cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.

- cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm, ý nghĩa của bảng tuần hoàn.

1.2. kỹ năng:

- chọn chất thích hợp viết sơ đồ chuyển đổi giữa các chất, viết pthh.

- biết xây dựng sự chuyển đổi các chất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 41: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Ngày dạy:  
Tiết ppct: 41 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3: PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ
 BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương về:
- Tính chất của phi kim: Clo, cacbon, silic, các oxit của cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm, ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
1.2. Kỹ năng:
- Chọn chất thích hợp viết sơ đồ chuyển đổi giữa các chất, viết PTHH.
- Biết xây dựng sự chuyển đổi các chất.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn: Ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.
1.3. Thái độ:
- GD HS cách sử dụng bảng tuần hoàn.
2. TRỌNG TÂM:
	- Tính chất của phi kim, hợp chất của C, Bảng tuần hoàn hóa học.	
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Bảng phụ.
3.2. HS: Ôn lại chương 3.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: ( lồng ghép )
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
+ ?
(3)
1. Hoạt động 1: GTB
GV: Củng cố kiến thức đã học về phi kim, cấu tạo và ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vận dụng để giải một số bài tập.
2. Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ.
GV treo sơ đồ câm lên bảng:
+ ?
(1)
(2)
+ ?
Hợp chất khí Phi kim Oxit axit
 Muối 
GV: Yêu cầu HS lên bảng chọn các từ thích hợp mà GV đã chuẩn bị sẵn để điền vào chỗ ? trong sơ đồ trên (Hiđrô, oxy, kim loại, dd (5)
axit, dd kiềm).
GV: Cho bài tập vận dụng: Thực hiện chuyển đổi sau:
 FeS
H2S S SO2 SO3
 H2SO4
GV: Gọi 2 HS lên thực hiện 5 PTHH trên.
GV: Gọi HS khác nhận xét, sau đó sửa chữa, yêu cầu HS hoàn thành vào tập.
GV: Tiến hành tương tự như phần 1 (Hiđrô, nước, kim loại, dd NaOH, dd HCl).
GV: Cho HS làm bài tập vận dụng: Thực hiện chuyển đổi sau:
(4)
(2)
 HClO
 HCl Cl2 NaClO
 FeCl3 
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 4 PTHH trên.
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Treo bảng phụ ghi sơ đồ 3, yêu cầu HS lên bảng thực hiện chuyển đổi trong sơ đồ (Thảo luận trong 5’).
HS: Trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Lưu ý HS về các vấn đề: Ô nguyên tố cho biết gì? Chu kỳ là gì? Nhóm là gì? Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm như thế nào? Ý nghĩa của bảng tuần hoàn?
HS:
- Số hiệu nguyên tử, ký hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron và sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Các nguyên tố có số electron ngoài cùng bằng nhau và sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Biết vị trí nguyên tố ta biết được cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố.
- Biết cấu tạo nguyên tử ta biết được vị trí, tính chất nguyên tố.
3.Hoạt động 3 Bài tập.
GV treo bảng phụ ghi bài tập 4/103 SGK.
GV gọi HS lên làm ý a.
HS: Nhận xét, rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm ý b, c trong 5’.
HS:
- Na ở đầu chu kỳ 3: Là kim loại mạnh.
+Tác dụng với phi kim: 4Na + O2 2Na2O
+Tác dụng với H2O: 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2­
- So sánh: Na mạnh hơn Mg trong chu kỳ 3. Na mạnh hơn Li nhưng yếu hơn K trong nhóm I.
GV: Cho HS báo cáo, cho nhóm khác bổ sung.
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 5a,b/103 SGK.
GV: Hướng dẫn HS:
+Viết CTHH sắt oxit FexOy
+Viết PTHH
+ Xác định tỷ lệ số mol của FexOy và Fe trong PTHH.
+ Tiếp tục đặt khối lượng của FexOy và Fe, khối lượng mol của FexOy và Fe vào trong PTHH. 
+ Lập tỷ lệ theo khối lượng, giải tìm x:
Do: 56x + 16y =160 ® y= 3
Vậy: CTHH của sắt oxit là Fe2O3
GV: Theo PTHH tìm số mol CaCO3 => m
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hoá học của phi kim:
(1): Hiđô.
(2): Kim loại.
(3): Oxy.
* Viết PTHH:
(1): S + H2 H2S­
(2): S + O2 SO2­
(3): 2SO2 + O2 2SO3
(4): SO3 + H2O ® H2SO4
(5): S + Fe FeS
2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể:
a. Tính chất hoá học của Clo:
(1): Hiđrô
(2): Kim loại
(3): dd NaOH
(4): Nước
(1): Cl2 + H2 ® 2HCl
(2): 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 
(3): Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O
(4): Cl2 + H2O ®	HCl + HClO
b. Tính chất hoá học của cacbon và các oxit của cacbon:
(1): C + O2 CO­
(2): C + O2 CO2­
(3): 2CO + O2 2CO2­
(4): CO2 + C 2CO2­
(5): CO2 + CaO ® CaCO3
(6): CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O
(7): CaCO3 CaO + CO2­
(8): Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2­ + H2O
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
( SGK)
II. Bài tập:
1. Bài tập 4/103 SGK:
a. Cấu tạo nguyên tử A:
- Số hiệu nguyên tử 11: Ô 11, nguyên tố Na, điện tích hạt nhân 11+, có 11 electron trong nguyên tử.
- Chu kỳ 3: Có 3 lớp electron.
- Nhóm I: Có 1 electron lớp ngoài cùng.
b. Tính chất: Na là kim loại mạnh.
+Tác dụng với phi kim: 
4Na + O2 2Na2O
+Tác dụng với H2O: 
2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2­
c.So sánh: Na > Mg (Chu kỳ 3)
 Li < Na< K (Nhóm I)
2. Bài tập 5a/103 SGK:
a. Công thức chung: FexOy
FexOy + yCO xFe + yCO2­
1 mol x mol
160 (g) 56x (g)
32 (g) 22,4 (g)
Ta có tỷ lệ: 
 = ® x = 2
Mà: 56x + 16y =160 ® y= 3
Vậy: CTHH của sắt oxit là Fe2O3
b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2­
 0,2 0,6
 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3¯ + H2O 
 0,6 0,6
Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,6mol
mCaCO3 = 0,6. 100 = 60 g
4.4. Củng cố và luyện tập: 
 Củng cố từng phần
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
- Đối với tiết học này: 
+ Xem lại nội dung bài học.
+ Làm tiếp bài tập 6 SGK. 
- Đối với tiết học sau:
+ Chuẩn bị bài 33. Đọc trước nội dung bài thực hành.
+ Chuẩn bị mẫu tường trình thí nghiệm như đã hướng dẫn.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • docH9-41.doc