Bài giảng Tiết 41 - Bài 32: Luyện tập chương III: Phi kim – sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp)

 

I: MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1: Kiến thức

 Củng cố và hệ thống hoá lại các kiến thức đã học về:

 - Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic và tính chất của muối cacbonat.

 - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý

 nghĩa của bảng tuần hoàn.

 2: Kĩ năng

 Rèn luyện các kỹ năng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 41 - Bài 32: Luyện tập chương III: Phi kim – sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/2/2009
Ngày giảng:6/2/2009
Tiết 41. Bài 32.
luyện tập chương III
Phi kim – sơ lược về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học.
Những kiến thức đã biết có kiên quan.
Những kiến thức trong bài cần hình thành cho HS
- Tính chất hoá học của phi kim nói chung. Các phi kim clo, cacbon
- Cấu tạo cơ bản của bảng tuần hoàn các nguyên tố.
I: Mục tiêu bài học
 1: Kiến thức
 Củng cố và hệ thống hoá lại các kiến thức đã học về:
 - Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic và tính chất của muối cacbonat.
 - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý
 nghĩa của bảng tuần hoàn.
 2: Kĩ năng
 Rèn luyện các kỹ năng:
 - Chọn chất thích hợp , lập sơ đppf dãy biến hoá giữa các chất , viết PTHH.
 - Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ngược 
 lại. Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi đó.
 - Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
 - Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ và nhóm.
 - Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kỳ , nhóm đối với từng nguyên tố cụ 
 thể, so sánh tính kim loại , tính phi kim của một nguyên tố với những nguyên tố lân cận.
 - Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại.
 3: Thái độ.
HS có thái độ nghiêm túc khi học tập.
II: chuẩn bị
Đồ dùng dạy học chủ yếu.
 a) Giáo viên:
 - Phiếu học tập:Bảng 1,2,3.
 b) Học sinh:
 - Kiến thức chương III.
 2. Phương pháp dạy học chủ yếu.
 Phương pháp vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm.
III: Tổ chức dạy học.
 1: ổn định tổ chức.
	9a
	9b
	9c
 2:Kiểm tra bài cũ. 
 Kiểm tra kết hợp trong giờ.
 3: Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1.
Kiến thức cần nhớ 
- GV treo sơ đồ 1.
- GV yêu cầu các nhóm lớn dựa vào sơ đồ 1 để trình bày tính chất của phi kim.(hđ trong thời gian là 3 phút).
- GV yêu cầu chọn một phi kim, lập dãy biến hoá và viết PTHH.
GV treo sơ đồ 2.
Yêu cầu đại diện chọn chất ( CTHH) sau đó yêu cầu 2 đại diện lên viết PTHH của dãy biến hoá.
+ Hãy cho biết vai trò của cácbon?
GV chuẩn kiến thức.
- GV vấn đáp với HS 
+ Nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn ?
+ Ô nguyên tố cho biết gì?
+ Chu kỳ, nhóm là gì?
+ So sánh tính phi kim , kim loại của các nguyên tố trong cùng chu kỳ , cùng nhóm?
+ Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn?
Hoạt động 2.
Luyện tập 
GV yêu cầu HS làm bài tập 4 bằng hđ cá nhân .
- GV gọi đại diện HS báo cáo, cả lớp nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
GV gọi 2 HS khá giỏi lên bảng làm bài tập 6.
GV gợi ý cho HS dưới lớp cùng làm 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 6 ở nhà (nếu chưa làm xong ở trên lớp ) 
HĐ nhóm 
Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
Đại diện nhóm trình bày kết quả đ Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-1 HS ghi sơ đồ biến hoá bằng CTHH.
-2 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ.
.
- HS hđ nhóm viết PTHH của sơ đồ 3.
Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả 
+.các nhóm khác treo kết quả để so sánh đối chiếu đ nhận xét.
- HS hđ cá nhân để tìm câu trả lời.
một hS trìnhbày kết quả cả lớp nhận xét và bổ sung.
HĐ cá nhân .
- Đại diện HS báo cáo, cả lớp nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
- Cá nhân làm bài tập vào vở bài tập. 1 HS lên bảng trình bày bài đ HS khác bổ sung.
- 1 HS lên làm phần a 
số mol Fe =?
số mol FexOy=?
àx:y =?
- 1 HS làm phần b 
Viết PTPƯ 
Số mol CO2 =?
số mol CaCO3 =?à khối lượng CaCO3 
+. Các hs khác nhận xét 
1.Kiến thức cần nhớ 
1:Tính chất hoá học của phi kim.
2:Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể.
a:Tính chất hoá học của clo.
 Kiến thức bài 26. ( tiết 32) 
b: Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon 
3:Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2.Luyện tập 
BT 4 
Cấu tạo nguyên tử của A.
p = 11 = e.
Số lớp e = 3.
Số e lớp ngoài cùng: 1.
Tính chất đặc trưng của A:Là kim loại mạnh.
A là Na có tính chất kim loại mạnh hơn Mg, Li, yếu hơn K.
BT6:
a:Xđ CTTQ của oxit sắt là: FexOy.
Căn cứ vào PƯ của oxit sắt với CO và dữ kiện của bài ra.
FexOy. + CO đ xFe + yCO2 ư.
số mol Fe = 22,4 :56 = 0.4 mol. ị số mol FexOy = 0,4 : x.
Ta có: ( 56x + 16y) = 0,4 :x = 32 ị x:y = 2:3.
ị CTHH của oxit sắt là: Fe2O3.
b: Khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước vôi trong xảy ra phản ứng.
CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O
Số mol CO2 = 0,4.3:2= 0,6 mol.ị số mol CaCO3 = 0,6 mol.
khối lượng CaCO3 = 0,6 .100 = 60 ( g).
IV: Củng cố - đánh giá.
BTVN: 6(103).
Thực hiện dãy biến hoá:
C đ CO đ CO2 đ NaHCO3 đ Na2CO3 đ NaCl đ CL2 đ FeCl3 đ Fe.
V. dặn dò
Chuẩn bị nội dung bài thực hành. Phiếu học tập theo mẫu.
Chuẩn bị: Than gỗ( nghiền nhỏ) và muối ăn.( nghiền nhỏ)
Rút kinh nghiệm bài giảng

File đính kèm:

  • docH H 9 tiet 41.doc