Bài giảng Tiết 41, 42 - Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Kiến thức

+ Biết vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

 + Biết cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của kim loại kiềm.

 + Biết phương pháp điều chế kim loại kiềm.

 + Biết được tính chất hoá học và phương pháp điều chế NaOH bằng điện phân, hiểu được những quá trình hoá học xảy ra trên các điện cực

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 41, 42 - Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41, 42.
§ 25. KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG 
CỦA KIM LOẠI KIỀM.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ Biết vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
 + Biết cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của kim loại kiềm.
 + Biết phương pháp điều chế kim loại kiềm.
 + Biết được tính chất hoá học và phương pháp điều chế NaOH bằng điện phân, hiểu được những quá trình hoá học xảy ra trên các điện cực
 + Biết những tính chất hoá học của các muối NaHCO3, Na2CO3; ứng dụng của chúng.
 2. Kĩ năng
 + Viết các pthh liên quan đến tính chất hoá học của kim loại kiềm và các hợp chất của chúng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Hệ thống câu hỏi đàm thoại. 
Dụng cụ, hoá chất thí nghiệm.
Một số mô phỏng về tính chất hoá học và ứng dụng của các kim loại kiềm cũng như các hợp chất của chúng.
Học sinh
Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp học tập chủ yếu là: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, sử dụng thí nghiệm hoá học.
Ngoài ra sử dụng phương pháp: Thuyết trình, sử dụng phương tiện trực quan
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1.
GV: Yêu cầu HS nêu vị trí của các kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Từ đó đưa ra cấu hình electron nguyên tử của chúng.
HS: Dựa vào các kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học để trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 2.
HS: Quan sát bảng 6.1 trong SGK để thấy được một số tính chất vật lí cơ bản của các kim loại kiềm.
HS: Nhận xét về các tính chất vật lí của kim loại kiềm, giải thích.
Hoạt động 3. 
GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để làm rõ tính chất hoá học của các kim loại kiềm.
HS: Thảo luận nhóm về tính chất hoá học của các kim loại kiềm. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
GV: Bổ sung, hoàn thiện.
Hoạt động 4. 
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết một số ứng dụng và trạng thái tự nhiên của các kim loại kiềm. 
HS: Đưa ra câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên
GV: Yêu cầu HS huy động kiến thức về điều chế kim loại để đưa ra cách điều chế kim loại kiềm.
HS: Đưa ra cách điều chế kim loại kiềm.
Hoạt động 5. 
GV: Cho HS quan sát lọ chứa NaOH rắn
HS: quan sát và cho biết màu sắc, trạng thái tồn tại
GV: Biểu diễn TN hoà tan NaOH vào nước, cho học sinh cầm ống nghiệm, nhận xét hiện tượng.
Hỏi: NaOH là bazơ mạnh hay yếu, trong nước phân li cho ra những ion nào, viết pư?
Hỏi : Hãy cho biết những tính chất của dung dịch bazơ? Và hoàn thành các phưong trình phản ứng sau đây?
NaOH + Cu(NO3)2 	
Hỏi: Trong thực tế em đã biết NaOH đã có những ứng dụng gì ?
GV: NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối NaCl.
GV: Treo sơ đồ thùng điện phân dung địch NaCl và mô tả.
HS: Viết các quá trình xảy ra tại điện cực và viết phản ứng điện phân
Hoạt động 5. 
GV: NaHCO3 bền ở nhiệt độ thường, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Hỏi: Hãy viết pư để chứng minh rằng NaHCO3 là chất lưỡng tính ?
GV: Làm thí nghiệm: cho HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3.
HS: Cho biết tính lưỡng tính của NaHCO3 là do ion nào gây ra ?
GV: khẳng định tính bazơ vẫn là ưu thế
HS: Nghiên cứu những ứng dụng trong sgk
Hoạt động 6. 
HS: Quan sát lọ chứa Na2CO3 và nhận xét tính chất vật lí của nó
Hỏi: Na2CO3 là muối của axit nào? Hãy viết ptpư của Na2CO3 với HCl dạng phân tử và ion thu gọn , từ đó nhận xét tính chất của nó 
Hỏi: Hãy cho biết dung dịch Na2CO3 có môi trường gì ? vì sao? pH lớn hay nhỏ hơn 7 ? 
HS: Nêu những ứng dụng của Na2CO3
Hoạt động 7. 
HS: Nêu các tính chất và ứng dụng của kali nitrat. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
A. KIM LOẠI KIỀM
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
+ Vị trí: Nhóm I A
+ Cấu hình: ns1
 II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
+ Có màu trắng bạc, có ành kim.
+ Dẫn điện tốt.
+ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
+ Khối lượng riêng và độ cứng thấp.
 III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Các kim loại kiềm có tính chất hoá học cơ bản là tính khử mạnh:
M ® M+ + 1e
1. Tác dụng với phi kim
2Na + O2 ® Na2O2 
 (natri peoxit) 
4Na + O2 ® 2Na2O 
 (natri oxit) 
2K + Cl2 ® 2KCl
 2. Tác dụng với axit
2Na + 2HCl ® 2NaCl + H2 ­
 3. Tác dụng với nước 
2Na + 2H2O ® 2KOH + H2 ­
 IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI 
 TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ.
1. Ứng dụng
+ Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp
+ Dùng chế tạo tế bào quang điện
+ Dùng trong kĩ thuật hàng không
2. Trạng thái tự nhiên
Chỉ tồn tại ở dưới dạng hợp chất. 
3. Điều chế
Dùng phương pháp điện phân:
 M+ + 1e ® M
VD: 2 NaCl 2 Na + Cl2
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
 I. NATRI HIĐROXIT
1. Tính chất
+ NaOH là chất rắn không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước.
+ NaOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn toàn thành ion khi tan trong nước.
 NaOH 	 Na+ + OH-
+ Tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, muối.
VD: NaOH + HCl 	
 CO2 + NaOH	
2. Ứng dụng
+ Có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp: sx nhôm , xà phòng......
+ Điều chế: điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
sơ đồ: d2 NaCl
 (NaCl, H2O)
catot	 anot
Na+, H2O Cl-, H2O
2H2O + 2e 	 H2 + 2OH-
Đpdd
m.n
2Cl- 	Cl2 + 2e
Ptđp:
 2NaCl + 2H2O H2 +2NaOH +Cl2
 II. NATRI HIĐROCACBONAT
1. Tính chất
+ Là chất rắn màu trắng ít tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
2NaHCO3 	 Na2CO3 + CO2 +H2O
+ Là muối của axit yếu, không bền, tác dụng với axit mạnh.
NaHCO3 +HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ 	CO2 + H2O
+ Là muối axit nên pư được với dung dịch bazơ
VD: NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O
 HCO3- + OH- → CO3- + H2O
2. Ứng dụng
 III. NATRI CACBONAT
1. Tính chất
Là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước, to nc = 850oC , không phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Là muối của axit yếu nên pư với axit mạnh.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 +H2O
CO3- + 2H+ → CO2 + H2O 
 ion CO32- nhận proton, nên có tính bazơ
2. Ứng dụng
IV. KALI NITRAT
1. Tính chất
+ Bền trong không khí
+ Bị phân huỷ khi đung nóng:
2 KNO3 2 KNO2 + O2 ­
2. Ứng dụng
+ Dùng làm phân bón
+ Dùng chế tạo thuốc súng.
Củng cố
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 4, 5 SGK – 111
 HS: Làm các bài tập theo yêu cầu của GV
Dặn dò	
GV: 	Hướng dẫn HS làm các BTVN và chuẩn bị bài học mới.	

File đính kèm:

  • docGA HK II Lop 12phan 5.doc