Bài giảng Tiết 40: Ôxit (tiếp theo)
Kiến thức: H/s nêu được khái niệm oxit , sự phân loại oxit & cách gọi tên oxit
2. Kĩ năng: lập công thức hoá học của oxit , lập phương trình p/ư hoá học có sản phẩm là oxit , h/đ nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
Soạn: Giảng: Tiết 40 Ôxit I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: H/s nêu được khái niệm oxit , sự phân loại oxit & cách gọi tên oxit 2. Kĩ năng: lập công thức hoá học của oxit , lập phương trình p/ư hoá học có sản phẩm là oxit , h/đ nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Đồ dùng: 1. G/v: Bộ bìa có ghi công thức hoá học , phiếu học tập 2. H/s: Đọc trước bài 26 sgk III.Phương pháp: -Đàm thoại, hđn, IV:Tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): 1/ Em hãy nêu định nghĩa của p/ư hoá hợp & cho ví dụ minh hoạ 2/ Chữa bài tập số 2 ? Phần đáp án giải ở vở bài tập 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Khởi động: oxit là gì ? Có mấy loại oxit ? công thức hoá học của oxit gồm những nguyên tố nào ? cách gọi tên oxit như thế nào ? Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 10 phút 5 phút 5 phút 8 phút Hoạt động 1 MT: nêu được khái niệm oxit - G/v sử dụng các ví dụ của h/s lên bảng để vào mục I . Đó là các chất tạo thành ở các p/ư trên đều thuộc oxit. ? Em hãy nhận xét về thành phần của các oxit đó ? - H/s trả lời h/s khác nhận xét ? Em hãy rút ra kết luận về oxit ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - G/v đưa ra nội dung bài tập: Trong các hợp chất sau , hợp chất nào thuộc loại oxit: a) K2O b) CuSO4 c) Mg(OH)2 d) H2S e) SO3 f) Fe2O3 - Hướng dẫn h/s hoạt động theo nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v đưa ra đáp án đúng : a , e , f. ? Vì sao CuSO4 không phải là oxit ? vì sao - H/s trả lời h/s khác bổ xung. Hoạt động 2 MT: lập công thức hoá học của oxit - Y/c học sinh nhắc lại : + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố + Nhắc lại thành phần của oxit - Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm trả lời nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức. ? Dựa vào các ý kiến trên em hãy viết công thức chung của oxit ? - G/v nhận xét & chốt kiến thức Hoạt dộng 3 MT: sự phân loại oxit G/v thông báo : dựa vào thành phần có thể chia oxit thành hai loại chính: ôxit axit & oxit bazơ ? Em hãy cho biết kí hiệu của một số phi kim thường gặp ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung ? Dựa vào khái niệm về oxit em lấy 3 ví dụ về ôxit axit ? - Y/c hoạt động theo nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng - G/v bổ xung: CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 SO3 tương ứng với axit sunfuaric H2SO4 P2O5 - - - - - - phôtphoric H3PO4 ? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp ? lấy 3 ví dụ Oxit bazơ ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức - G/v bổ xung: K2O tương ứng với bazơ KOH (kali hiđroxit) CaO tương ứng với bazơ Ca(OH)2 canxi hiđroxit MgO tương ứng với bazơ Mg(OH)2 magiê hiđrôxit Hoạt động 4 MT:Cách gọi tên ô xít. - G/v nêu nguyên tắc gọi tên oxit - Y/c học sinh gọi tên các oxit bazơ có ở phần b của III - G/v lắng nghe cách đọc của h/s & sửa sai - G/v nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị & phi kim nhiều hoá trị ? Em hãy gọi tên công thức sau đây: FeO , Fe2O3. - G/v bổ xung: khi đọc tên của phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) ? Em hãy đọc tên một số các công thức sau: SO2 , SO3 , P2O5 ... ? I. Định nghĩa. - Ôxit là hợp chất của hai nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi Ví dụ: CaO , SO2 , Fe2O3 ... II. Công thức hoá học - Công thức của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y & kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng qui tắc về hoá trị II . y = n . x III. Phân loại a) Ôxit axit: - Thường là ôxit của phi kim & tương ứng với một axit: CO2 , P2O5 , SO3 ... b) Oxit bazơ. - Oxit bazơ thường là oxit của kimloại & tương ứng với một bazơ: K2O , CaO , MgO ... IV. Cách gọi tên . - Tên oxit : tên nguyên tố + oxit - Ví dụ: K2O: kali oxit CaO: canxi oxit MgO: magiê oxit * Nếu kim loại có nhiều hoá trị: - Tên oxit bazơ: tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit - Ví dụ: FeO : sắt (II) oxit Fe2O3: sắt (III) oxit * Nếu phi kim có nhiều hoá trị. - Tên oxit axit: tên phi kim + oxit mono: nghĩa là 1 đi: nghĩa là 2 tri: nghĩa là 3 tera: nghĩa là 4 penta: nghĩa là 5 - Ví dụ: SO2 lưu huỳnh đioxit SO3 lưu huỳnh trioxit P2O5 điphôtpho pentaoxit 4. Củng cố (5 phút): Tổ chức cho h/s trò chơi theo nhóm. Nội dung: dán các bìa có ghi các công thức hoá học vào phần tên gọi sao cho phù hợp ( chú ý màu bìa của các nhóm phải khác nhau để dễ chấm điểm & đánh giá) : CO2 , BaO , Fe2O3 , SO3 , SO2 , CuSO4 , NaCl , H2SO4 , Fe(OH)3 , P2O5 , CuO - Bảng phụ có ghi tên gọi của các oxit sau: Oxit axit Oxit bazơ Cácbon đioxit đi photphopentaoxit lưu huỳnh trioxit lưu huỳnh đioxit Silic đioxit đồng (II) oxit bari oxit sắt (III) oxit magiê oxit chì (II) oxit ? Qua các bài tập trên em cho biết định nghĩa về axit ? cách gọi tên axit ? 5. Dặn dò (2 phút) : - bài tập về nhà: từ bài 1 – bài 5 tr.91 sgk - Đọc trước bài 27 sgk
File đính kèm:
- TIET40~1.DOC