Bài giảng Tiết 4 (tuần3 ): Bài 2 : Lipit
1. Kiến thức:
- HS biết: Lipit là gì? Tính chất hóa học của chất béo.
- HS hiểu: Nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo - tính chất” viết các PTHH minh họa tính chất este cho chất béo.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại kết hợp với thí nghiệm biểu diễn.
Tiết 4 (tuần3 ): Bài 2 : LIPIT Lớp dạy: . Tiết dạy(theo TKB): . Ngày dạy: . Sĩ số: . Vắng: Lớp dạy: . Tiết dạy(theo TKB): . Ngày dạy: . Sĩ số: . Vắng: Lớp dạy: . Tiết dạy(theo TKB): . Ngày dạy: . Sĩ số: . Vắng: Lớp dạy: . Tiết dạy(theo TKB): . Ngày dạy: . Sĩ số: . Vắng: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS biết: Lipit là gì? Tính chất hóa học của chất béo. - HS hiểu: Nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo. 2. Kĩ năng: - Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo - tính chất” viết các PTHH minh họa tính chất este cho chất béo. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại kết hợp với thí nghiệm biểu diễn. III. CHUẨN BỊ: - GV: Ống nghiệm, đèn cồn, pipet, cặp thí nghiệm, cốc, mẫu dầu ăn hoặc mỡ lợn, nước, dd NaOH, - HS: Có thể chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 - Gv: Giới thiệu cho HS biết ñöôïc khaùi nieäm vaø caùc loaïi lipit . Hs: Ñoïc sgk Gv: Cho hs bieát chæ nghieân cöùu chaát beùo (triglixerit) I. KHÁI NIỆM : (SGK) Hoạt động 2 - GV: Giới thiệu cho HS biết được khái niệm chất béo. - GV: Từ khái niệm hướng dẫn HS viết công thức chất béo dạng tổng quát. - HS: Viết công thức chung của chất béo. - GV: Giới thiệu cho HS biết được một số axit béo thường gặp. - HS: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với các axit béo trên (thí dụ: sgk). - HS: Đọc sgk. - GV: Cho HS hiểu được T/c vật lí của chất béo. II. CHẤT BÉO: 1. Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit (hay là triaxylglixerol). Công thức cấu tạo chung: CH2 – COOR CH – COOR’ CH2 – COOR’’ (trong đó R, R’, R’’ là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau). Các axit béo tiêu biểu : C17H35COOH : axit stearic C17H33COOH : axit oleic C15H31COOH : axit panmitic VD về các chất béo: (SGK). 2. T/c vật lí : (SGK) Hoạt động 3 - GV: Yêu cầu HS nhắc lại T/C hóa học của este. - HS : Trình bày - GV : Chất béo cũng là este, vậy T/C hóa học của nó như thế nào ? - HS: Giải thích, viết ptpư với tristearin. (CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + 3H2O → ? (CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + NaOH →? - HS: Cho biết bản chất của hai phản ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó? - GV: Giới thiệu phản ứng xà phòng hoá. - GV: Hướng dẫn HS hình thành pương trình phản ứng thuỷ phân dạng tổng quát. - HS: Viết ptpư với triolein → tristearin - HS : Đọc sgk 3. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: H+, to (C17 H35COO )C3H5 + H2O C3H5(OH)3 + C17H35COOCOOH b. Phản ứng xà phòng hóa(môi trường bazơ): to (C17 H35COO )C3H5 + NaOH C3H5(OH)3 + 3 C17H35COONa xà phòng c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng (gốc H-C chưa no): (SGK) 4. Ứng dụng: Hoạt động 4 Củng cố: 1. Chất béo là gì ? từ cấu tạo các em có nhận xét gì ? 2. Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là gì , viết ptpư ? 3. Hs làm bài tập 1-3. Dặn dò: Về nhà các em làm các bài tập 4-5 ở cuối bài trong SGK và soạn bài mới . Kí duyệt, ngày / / 2009 Tổ trưởng CM
File đính kèm:
- GA Hoa 12 Tuan 4Tiet 3.doc