Bài giảng Tiết 4 - Tuần 2 - Bài 3: Bài thực hành 1 tính chất nóng chảy của chất tách chất từ hỗn hợp

 1. Kiến thức: HS biết được

- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học; cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong thí nghiệm.

 - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:

+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.

 + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.

 

doc373 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 4 - Tuần 2 - Bài 3: Bài thực hành 1 tính chất nóng chảy của chất tách chất từ hỗn hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuyên dương các nhóm làm tốt và cho điểm( nếu cần), nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt nếu có.
	- GV hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu sau:
TT
Thí nghiệm
Hiện tượng QS được
Giải thích
Kết quả thí nghiệm
1
2
Yêu cầu HS thu dọn sạch sẽ và rửa dụng cụ.
5/ Dặn dò: 1p
	- Về nhà hoàn thành bảng tường trình
	- Xem trước bài 5: “Nguyên tử” chú ý phần 1 và 3 SGK tr 14 tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Tiết 5	 NS: 28/ 8/ 2010
Bài 4: NGUYÊN TỬ
Tuần 3	 ND: 31/8/ 2010
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp HS biết được:
	- Các chất đều được tạo nên từ nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các eletron (e) mang điện tích âm.
	- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e , điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện
2/ Kĩ năng:
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na)
3/ Thái độ: Cẩn thận trong việc tính toán, yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
 1/ Giáo viên: sơ đồ nguyên tử của hidro, oxi, Natri, canxi
 2/ HS: SGK
III/ Các hoạt động trên lớp
 1/ KTBC: không kiểm tra
 2/ Vào bài mới: 1p
Ta đã biết mọi vật thể tự nhiên cũng như vật thể nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác, thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó được đặt ra cách đây mấy ngìn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài này.
	* Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?
	- Mục tiêu: Hs biết được nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.
	- TGTH:10p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10p
1/ Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vi mô vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều eletron mang điện tích âm
- Kí hiệu eletron là e
- Điện tích – 1
- Khối lượng vô cùng nhỏ
- GV đặt câu hỏi giúp HS nhớ lại:
+ Mọi vật thể tự nhiên đều gồm các chất.
+ mọi vật thể nhân tạo đều làm ra từ các chất.
Tức là có các chất mới có vật thể.
- Thế còn các chất thì từ đâu mà có?
- Các chất được tạo ra từ đâu? ( Được tạo ra từ hạt vô cùng nhỏ)
+ Vậy nguyên tử là gì?
- GV chốt lại và giải thích thêm: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và cỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm
+ Vậy hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào? Chúng ta nghiêng cứu phần 2.
HS chú ý
- HS ghi nhận
- Các chất tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ
+ Nguyên tử là những hạt vi mô vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
- HS nghe giảng và ghi bài vào.
	* Hoạt động 2: Hạt nhân ngyên tử
	- Mục tiêu: HSbiết được nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
	- TGTH:14p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12p
2/ Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
a/ Hạt proton
- Kí hiệu: P
- Điện tích dương
- Khối lượng vô cùng nhỏ
b/ Hạt nơtron
- Kí hiệu: n
- Điện tích : Không mang điện
- Khối lượng vô cùng nhỏ
Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đgl các nguyên tử cùng loại
Số P = số e
GV giới thiệu cho HS nắm
- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là proton và notron
- GV thông báo cho HS đặc điểm của từng loại hạt như sgk.
- GV giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng loại.
+ Em có nhận xét gì về số proton và số eletron trong nguyên tử?
+ Em hãy so sánh KL 1 hạt eletron với KL của 1 hạt nơtron? 
- GV giải thích thêm: vì khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
HS nghe và ghi nhận
- Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đgl các nguyên tử cùng loại p = e
- KL proton = KL nơtron
- Eletron có khối lượng rất bé
- HS nghe giảng và ghi bài vào.
	* Hoạt động 3: Lớp eletron
	- Mục tiêu: HSbiết được mỗi lớp có 1 số eletron nhất định.
	- TGTH:15p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15p
3/ Lớp electron
Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có 1 số electron nhất định
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết
VD: NT Oxi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp, lớp ngoài cùng có 6e.
GV giới thiệu cho HS nắm: trong nguyên tử e luôn chuyên động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có 1 số e nhất định
- Sau đó gv giới thiệu sơ đồ nguyên tử Oxi, Natri và Hidro.
- GV yều cầu HS quan sát bảng tr15.
- GV cho HS làm bài tập sau:
Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
NT
Số p
Số e
Số lớp e
Số e ở ngoài cùng
13
6
14
2
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK tr42 để tra tên từng loại nguyên tử.
- GV ta đã biết:
+ Số e lớp 1 tối đa là 2
+ số e lớp 2 tối đa là 8.
HS nghe giảng và ghi bài.
- HS chú ý quan sát
8+
- Oxi
- Mỗi dấu chấm chỉ 1 electron.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
- Đại diện HS lên điền vào
- HS khác nhận xét bổ sung.
HS chú ý sửa sai nếu có.
	3/ Củng cố: 1p
Cho HS đọc phần đóng khung sgk tr 15
	4/ KTĐG: 6p
	Câu 1: Có thể dùng cụm từ sau đây để nói về nguyên tử:
Vô cùng nhỏ
Trung hòa về điện
Tạo ra các chất
Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hóa học.
Câu 2: Cho HS làm bài tập 5 SGK tr 16
5/ Dặn dò: 1p
Về nhà học bài và làm bài tập trang 15
Đọc phần đọc thêm tr 16
Xem trước bài 5 : “Nguyên tố hóa học” tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 6, 7	 NS: 28/ 8/ 2010
Bài 5: NGUYÊN TỐ
Tuần 3,4	 ND: 31/8/ 2010
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp HS biết được:
	- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
	- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học.
	- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác ( 20 nguyên tố đầu)
2/ Kĩ năng:
	- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
	- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một nguyên tố cụ thể
3/ Thái độ: yêu thích môn học, cẩn thận trong việc xác định nguyên tố hóa học và KHHH.
II/ Đồ dùng dạy học:
 1/ Giáo viên: tranh ảnh hình 1.8 sgk tr19
 2/ HS: SGK
III/ Các hoạt động trên lớp
 1/ KTBC: 5p
	a/Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
	b/ Sơ đồ nguyên tử Magiê:
	- Hãy cho biết số P, số e, số lớp e và số e ngoài cùng của nt Magiê
 2/ Vào bài mới: 1p
Trên nhãn hộp sữa, ghi rõ Canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất can xi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói: trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học can xi. Bài học này giúp các em hiểu biết về nguyên tố hóa học.
	* Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?
- Mục tiêu:
+ Hs biết được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
+ Biết được KHHH biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
	- TGTH:27p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12p
15p
1/ Nguyên tố hóa học là gì?
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
* Số P là số đặc trưng cho nguyên tố hóa học
2/ Kí hiệu hóa học
Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
VD1: Kí hiệu của nguyên tố canxi là: Ca
VD2: cách viết
-H chỉ 1 nguyên tử hidro
- Fe chỉ 1 nguyên tử sắt
-2 Fe chỉ 2 nguyên tử sắt
GV các em đã biết các chất tạo nên từ nguyên tử. Nước tạo nên từ nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.
VD: để tạo ra một gam nước cũng cần tới hơn 3 vạn tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hidro còn nhiều gấp đôi.
- Từ ví dụ trên em hãy cho biết nguyên tố hóa học là gì?
- GV thông báo thêm: các nghuyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau
- GV cho HS làm bài tập sau:
Số p
Số n
Số e
NT 1
19
20
NT 2
20
20
NT 3
19
21
NT 4
17
18
NT 5
17
20
+ Trong 5 NT trên những cặp NT nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Vì sao?
+ Tra bảng SGK tr 42 để biết tên các nguyên tố
- GV chốt lại.
- GV trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng hiểu cả, không phải ở nơi này, nước này mà là khắp thế giới và đó chính là KHHH.
+ Vậy kí hiệu hóa học là gì?
- Sau đó gv giới thiệu 1 số KHHH thường gặp như Ca, Al, Fe, Zn
- GV lưu ý: chữ cái đầu viết bằng chữ In hoa, chữ cái thứ 2 nếu có thì viết chữ thường viết nhỏ hơn chữ cái đầu.
VD: viết
+ H chỉ 1 nguyên tử hidro
+ Fe chỉ 1 nguyên tử sắt
- GV cho hs lên làm bài tập 3 sgk tr 20
- GV theo dõi chỉnh sửa bổ sung thêm nếu cần.
- GV cho điểm HS làm tốt nếu cần
- vậy trên trái đất có bao nhiêu nguyên tố hóa học để biết được ta sang phần II tìm hiểu.
HS chú ý nghe giảng
- HS ghi nhận
+ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- HS nghe giảng và ghi bài
- HS lên làm bài tập theo yêu cầu của GV
+ HS sửa sai nếu có
- HS lắng nghe và ghi nhận.
+ HS trả lời theo định nghĩa SGK tr17
- Kí hiệu của NT canxi là Ca
- Nhôm là Al
- Magiê là Mg.
- HS chú ý cách ghi và ghi bài vào.
+ HS lên bảng làm bài tập 3
+ Đại diện HS lên làm
a/ viết 2C, 5O, 3 Ca
- 2C chỉ 2 N tử cac bon
- 5O chỉ 5 N tử oxi
- 3 Ca chỉ 3 N tử can xi
b/ 3N, 7 Ca, 4 Na.
+ HS khác bổ sung
	* Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
	- Mục tiêu: HS biết được có 4 nguyên tố nhiều nhất trong vỏ trái đất là O, Si, Al, Fe.	- TGTH: p
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12p
II/ có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Cho đến nay khoa học đã biết được trên 110 nguyên tố hóa học, có 92 nguyên tố có trong tự nhiên
- Trong đó 4 NT nhiều nhất trong vỏ trái đất là:
+ Oxi 49.4%
+ Silic 25.8%
+ Nhôm 7.5%
+ Sắt 4.7%
GV yêu cầu HS nghiên cứu Sgk trả lời câu hỏi sau: 
+ Hiện nay có tất cả bao nhiêu NTHH?
+ Trong tự nhiên chiếm bao nhiêu NTHH?
- Sau đó GV dùng tranh tỉ lệ thành phần KL các NT trong vỏ trái đ

File đính kèm:

  • dochoa 8 2010.doc