Bài giảng Tiết 4 - Tiết 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng

. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- HS biết Axit sufuric đặc có những tính chất hóa học riêng, Tính oxi hóa (tác dụng với những kim loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những PTHH

- HS biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

- Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong CN những phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 4 - Tiết 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn : 28/8/2011
Tiết 7 Ngày dạy : 30/8/2011 
 Dạy lớp : 9.1, 9.2
Bài 4: Một số axit quan trọng (tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết Axit sufuric đặc có những tính chất hóa học riêng, Tính oxi hóa (tác dụng với những kim loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những PTHH
- HS biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
- Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong CN những phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn
2.Kỹ năng:
Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học 
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học và tính cẩn thận khi thực hành thử tính chất hoá học của axit.
II. Chuẩn bị:
- GV: Axit sunfuric đặc, loãng ; kl đồng ; 
- HS : Xem trước nội dung bài 
III- TIến TRình dạy học
1. ổn định lớp .
Lớp 9/1 sĩ số HS. Vắng mặt :	
Lớp 9/1 sĩ số HS. Vắng mặt :	
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng ? Viết PTHH minh họa
-Làm đổi màu quì tím thành đỏ
-Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2
 Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4 (dd) + H2 (k)
-Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
 2H2SO4(dd)+ NaOH(dd) Na2SO4(dd)+ 2H2O(l)
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
 H2SO4 (dd) + CuO(r) CuSO4 (dd) + H2O(l)
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Bổ sung
Hoạt động 1: Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Lọ 1: đồng tác dụng với H2SO4 loãng
- Lọ 2: Đồng tác dụng với ddH2SO4 đặc
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
+ HS : hoạt động theo hướng dẫn của Gv
GV : Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho ít đường vào ống nghiệm rót từ từ 2-3ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
+ Hs quan sát TN , rút ra nhận xét
Hoạt động 2: Sản xuất axit sufuric:
GV: Thuyết trình về các công đoạn sản xuất axit sufuric
Hoạt động 3: Nhận biết axit sufuric và muối sufat
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- ống 1: 1ml H2SO4
- ống 2: 1ml Na2SO4
Cho vào mỗi óng nghiệm 3 -4 ml BaCl2
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
?Viết PTHH?
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng
Tác dụng với kim loại:
H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và không giải phóng H2
Cu(r) + 2H2SO4(dd) CuSO4(dd) +
 SO2(k0 +H2O(l)
Tính háo nước:
 H2SO4đặc
C12H22O11 11H2O + 12C
IV- Sản xuất axit sunfuric
1. Nguyên liệu :
- Lưu huỳnh
- Hoặc quặng pirit sắt
2. Các công đoạn chính
- Sản xuất SO2
S (r ) + O2 (k) t SO2 (k)
- Sản xuất SO3
SO2 (k) + O2(k) V2O5 SO3 (k)
- Sản xuất H2SO4
SO3 (k) + H2O(l) H2SO4(dd)
V- Nhận biết H2SO4 và muối sunfat
- Dùng BaCl2, Ba(NO3)2hoặc Ba(OH)2 để nhận biết muối sunfat hoặc axit sunfuric
H2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4(r) +
 HCl(dd)
Na2SO4(dd)+BaCl2(dd) BaSO4(r) + 
 NaCl(dd)
4. Củng cố
- Nêu tính chất hoá học riêng của axit sunfuric đặc ?
+ Trình bày tính chất hoá học riêng
- Bằng pp hoá học hãy nhận biết các lọ hoá chất bị mất nhãn sau : K2SO4 , KCl, KOH, H2SO4
5. Dặn dò
- Học bài, làm bài tâp5/19
- Ôn tập tính chất hóa học của oxit và axit
- Chuẩn bị bài luyện tập - làm trước các bài tập
*Rút kinh nghiệm
Lớp 9.1	
Lớp 9.2	

File đính kèm:

  • docTiet 7 Hoa 9 20112012.doc