Bài giảng Tiết 4: Giải bài tập về dẫn xuất hidrocacbon
1. Kiến thức : HS nắm được:
- Củng cố kiến thức về TCHH của các hợp chất dẫn xuất hiđrocacbon đã học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết PTHH.
- Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập.
Ngày giảng: 28/4/2010- Tiết 1, 2- Lớp 9A5, 9A6- Buổi sáng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS nắm được: - Củng cố kiến thức về TCHH của các hợp chất dẫn xuất hiđrocacbon đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH. - Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. Bài 1. Tinh bột ® Glucozơ ® Rượu etylic ® Axit axetic ® Etyl axetat ® Rượu etylic. Bài 2. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A, thu được 44 gam khí CO2 và 27 gam H2O. Xác định CTPT và viết CTCT của A, biết tỉ khối của A với H2 là 23. Bài 3: Cho 20,2 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít H2 ở đktc. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính độ rượu. Biết Drượu = 0,8 g/ml và Dnước = 1 g/ml. Giả sử rượu etylic tinh khiết thì cần bao nhiêu gam rượu này để thu được thể tích khí H2 như trên. Bài 4:Bằng phương pháp hĩa học hãy nhận biết các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H6, C6H12O6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài giảng) 3. Bài mới : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải bài tập Bài 1: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O CH3COOC2H5 + NaOH ® CH3COONa + C2H5OH Bài 2: nC =nCO2 == 1 mol => mC = 12x 1 = 12 gam nH =2nH2O = =3mol => mH = 3 gam mC + mH = 12 + 3 = 15< 23 => nO = = 0,5mol Đặt CT của A là CxHyOz => x : y : z = 1 : 3 : 0,5 ĩ x : y : z = 2 : 6 : 1 => Công thức nguyên của A là: (C2H6O)n Theo đề ta có MA = 46 => n = 1. Vậy CTPT của A là: C2H6O. CTCT: CH3 – CH2 - OH Bài 3: PTHH: 2H2O + 2Na ® 2NaOH + H2 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5Ona + H2 nH2 = Đặt x, y lần lượt là số mol của H2O và C2H5OH Ta có hệ: => x = 0,1; y = 0,4 => mC2H5OH =0,4 x 46 = 18,4g mH2O = 1,8 gam => VC2H5OH = =23 lit =>Đrượu== 92,70 b) Theo phản ứng (2) ta có nC2H5OH =2nH2 = 0,5 mol => mC2H5OH = 23 gam Bài 4: Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 ® NB được C6H12O6. Dùng quì tím nhận biết được CH3COOH. Dùng Na nhận biết được C2H5OH. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa+ H2 GV: phát phiếu học tập cho các nhóm ® yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. GV: cho các nhóm nhận xét dánh giá phần trình bày trên bảng và đổi phiếu học tập để đánh giá. HS: Thảo luận ® hoàn thành phiếu học tập ® cử đại diện trình bày. Bài 1: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O CH3COOC2H5 + NaOH ® CH3COONa + C2H5OH Bài 2: nC =nCO2 == 1 mol => mC = 12x 1 = 12 gam nH =2nH2O = =3mol => mH = 3 gam mC + mH = 12 + 3 = 15< 23 => nO = = 0,5mol Đặt CT của A là CxHyOz => x : y : z = 1 : 3 : 0,5 ĩ x : y : z = 2 : 6 : 1 => Công thức nguyên của A là: (C2H6O)n Theo đề ta có MA = 46 => n = 1. Vậy CTPT của A là: C2H6O. CTCT: CH3 – CH2 - OH Bài 3: PTHH: 2H2O + 2Na ® 2NaOH + H2 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5Ona + H2 nH2 = Đặt x, y lần lượt là số mol của H2O và C2H5OH Ta có hệ: => x = 0,1; y = 0,4 => mC2H5OH =0,4 x 46 = 18,4g mH2O = 1,8 gam => VC2H5OH = =23 lit =>Đrượu== 92,70 b) Theo phản ứng (2) ta có nC2H5OH =2nH2 = 0,5 mol => mC2H5OH = 23 gam Bài 4: Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 ® NB được C6H12O6. Dùng quì tím nhận biết được CH3COOH. Dùng Na nhận biết được C2H5OH. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa+ H2 HS: nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: Một hỗn hợp gồm 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp axit cho tác dụng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Lượng NaOH dư được trung hịa bằng 25 ml dung dịch HCl 0,2M. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng trên, thu được 1,0425 gam hỗn hợp muối khan (muối hữu cơ và muối vơ cơ). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tìm CTCT và tên của 2 axit đĩ.Tính giá trị của m.
File đính kèm:
- TU chon_T4.doc