Bài giảng Tiết 4: Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy của chất – tách chất từ hỗn hợp (Tiếp)

Mục tiêu:

* Kiến thức: Đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra được: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

 Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp (dựa vào tính chất vật lý).

* Kĩ năng : Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.

 Biết được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản như lấy hóa chất, đun hóa chất

* Thái độ : Cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác với tập thể.

 B.Chuẩn bị :

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 4: Bài thực hành 1: Tính chất nóng chảy của chất – tách chất từ hỗn hợp (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 10/09/07 Tiết 4: BÀI THỰC HÀNH 1
 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
A.Mục tiêu:
* Kiến thức: Đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra được: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
 Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp (dựa vào tính chất vật lý).
* Kĩ năng : Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
 Biết được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản như lấy hóa chất, đun hóa chất
* Thái độ : Cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác với tập thể.
 B.Chuẩn bị	:
* GV: Hóa chất: Parafin, lưu huỳnh.
 Dụng cụ : Giá thí nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, phễu, đũa thủy tinh, kẹp gỗ, đèn cồn.
* HS: Mỗi nhóm: 100g muối, 100g cát ; Từng học sinh chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu.
C.Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
 PHƯƠNG PHÁP
I. Một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ. (154 – 155 SGK) 
II. Tiến hành thí nghiệm.
1.Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh.
2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
III. Tường trình
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: (5’) KTBC + ĐVĐ bài mới.
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào?
- Nêu nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
GV: Gọi HS nhận xét, giáo viên nhận xét, ghi điểm
* ĐVĐ: Các chất khác nhau có những tính chất vật lý khác nhau. Tiết thực hành hôm nay các em sẽ kiểm tra sự khác nhau này của một số chất.
* Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
GV: - Nêu mục tiêu của bài thực hành.
 - Nêu các hoạt động trong 1 tiết thực hành mà các em phải làm.
 + Làm thí nghiệm theo nhóm.
 + Báo cáo kết quả thí nghiệm.
 + Viết bảng tường trình.
 + Vệ sinh phòng và rửa dụng cụ.
GV: Giới thiệu: Một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
 + Cách sử dụng hóa chất.
 + Tên và cách sử dụng một số dụng cụ đơn giản 
* Các em đã biết được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng hóa chất, dụng cụ. Bây giờ các em tiến hành làm những thí nghiệm sau
* Hoạt động 3: (20’) Tiến hành thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
GV: Gọi HS báo cáo kết quả thí nghiệm
GV: Qua thí nghiệm, các em rút ra nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy của các chất?
GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm 2
GV: Gọi học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV: Hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu.
* Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn viết bảng tường trình.
GV: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình theo mẫu.
TT
Mục đích thí nghiệm
Hiện tượng quan sát 
Kết quả thí nghiệm
GV: Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
GV: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.
Hoạt động của HS
HS: Trả lời theo nội dung câu hỏi.
HS: Nhận xét.
HS: Lắng nghe.
HS: Chuẩn bị: 100g muối, 100g cát.
HS: Lắng nghe và ghi nhận.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
HS: Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
HS: Kết quả thí nghiệm
 + tonc(parafin) = 42oC
 + tonc(lưu huỳnh) > 100oC
HS: Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
HS:Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
HS: Kết quả thí nghiệm
 + Chất trên giấy lọc : Cát
 + Chất trong ống nghiêm: Muối ăn sạch
HS: Chất rắn thu được: Muối ăn sạch (chất tinh khiết)
HS: Viết bản tường trình.
HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
D. Hướng dẫn tự học: (5’)
* Bài vừa học: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
* Bài sắp học: Nguyên tử
 - Nguyên tử là hạt như thế nào?
 - Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào?
 - Dựa vào sơ đồ minh họa: Nguyên tử Hiđro, nguyên tử Oxi, nguyên tử Natri. Xác định số lớp electron.
E. Rút kinh nghiệm, kiểm tra:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 4.doc