Bài giảng Tiết 4 - Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiết 8)
A. MỤC TIÊU:Giúp HS biết được:
1.Kiến thức: Tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế CaO, SO2
2.Kỷ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của CaO, SO2.
3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Vấn đáp gợi nhớ,
- Thí nghiệm quan sát.
Tiết 04: Ngày soạn://2010. Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp theo) Những kiến thức HS đã học đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Tính chất hoá học của oxit nói chung. - Các hiểu biết thực tế về lưu huỳnh điôxit ... - Tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit (SO2). - Ứng dụng của SO2, cách điều chế SO2 trong PTN củng như trong công nghiệp. A. MỤC TIÊU:Giúp HS biết được: 1.Kiến thức: Tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế CaO, SO2 2.Kỷ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của CaO, SO2. 3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Vấn đáp gợi nhớ, - Thí nghiệm quan sát. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: -Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dung dịch HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l... -Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn.... 2. HS: Kiến thức đã học về ôxit. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) - Lớp: - Sỉ số/vắng: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu những tính chất hoá học của CaO? - Viết các PTPƯ minh hoạ? III. Nội dung bài mới: (34’) 1. Đặt vấn đề: (2’) Ở bài học trước các em đã được tìm hiểu một ôxit bazơ tiêu biểu CaO. Hôm nay các em sẽ dược tìm hiểu một ôxit quan trọng nữa là SO2. Vậy ôxit này có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới đó là phần B.... 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: (18’) GV cho HS đọc tính chất vật lý của SO2 ở SGK. GV giải thích d = 64/29. ? SO2 là ôxit gì? SO2 sẽ có những tính chát hoá học nào? GV tiến hành làm TN như ở hình vẽ 1.6- SGK → vì sao quỳ tím chuyển màu đỏ? GV tiến hành làm TN: SO2 + dd Ca(OH)2 ?Hiện tượng TN? Kết tủa trắng là chất gì? GV gọi HS viết PTPƯ. ?SO2 + CaO → ? SO2 + K2O → ? HS: Viết PTPƯ ?Qua các phản ứng trên chứng tỏ SO2 là oxit gì? HS: Trả lời. B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT(SO2= 64) I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất nào? 1. Tính chất vật lý: (SGK) 2. Tính chất hoá học: a. Tác dụng với nước: *TN : SO2 → nước cất rồi cho quỳ tím vào dung dịch thu được. - Hiện tượng: Quỳ tím → đỏ. PTPƯ: SO2(k) + H2O(l) → H2SO3(dd) * Lưu ý: SO2 gây ô nhiễm, mưa axit. b. Tác dụng với bazơ: * TN : dẫn SO2 + dd Ca(OH)2 → kết tủa trắng. PTPƯ: SO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaSO3(r) + H2O(l) c. Tác dụng với ôxit bazơ: PTPƯ: SO2(k) + Na2O(r) → Na2SO3(r) * Kết luận: SO2 là oxit axit. Hoạt động 2: (5’) GV cho HS nghiên cứu SGK-8 ?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của SO2 ta thấy SO2 có những ứng dụng gì? HS: n/c thông tin SGK, trả lời II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? - Sản xuất H2SO4. - Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. - Diệt nấm mốc. Hoạt động 3: (7’) GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng TN. HS: Đọc thông tin SGK để biết được cách điều chế Trong công nghiệp điều chế SO2 = muối Sunfit và axit mạnh được không? Vì sao? HS: Trả lời GV giới thiệu phương pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp. III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? 1. Trong phòng TN: - Cho muối Sunfit + Axit mạnh → SO2. Ví dụ: Na2SO3(r) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + SO2(k) + H2O(l) 2. Trong công nghiệp: *S(r) + O2(k) → SO2(k) *Đốt quặng FeS2: 4 FeS2 +11O2 to Fe2O3 + 8SO2 IV. Củng cố: (4’) -Viết PTPƯ cho mổi chuyễn hoá sau đây: (2) CaSO3 S (1) SO2 (3) H2SO3 (4) Na2SO3 (5) SO2 (6) Na2SO3 V. Dặn dò: (2’) - Học bài củ, Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK). - GV hướng dẫn bài tập 6 - Xem trước bài “Tính chất hoá học của axit”. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
File đính kèm:
- tiet 4.doc