Bài giảng Tiết 4 - Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiết 1)

A. Mục tiêu :

- Biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit. Viết đúng phương trình hoá học cho mỗi tính chất hoá học .

- Biết dược những ứng dụng của SO2

- Biết được phương pháp điều chế SO2

B. Đồ dùng dạy học :

- Dụng cụ :

 1 ống nghiệm có nhánh, 2 ống nghiệm không nhánh, 1ống dẫn khí L, 1 ống nhỏ giọt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 4 - Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4 Bài 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( TT )
Tuần : 2
 B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT ( SO2 )
- Ngày soạn : 
- Ngày dạy :
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
- Biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit. Viết đúng phương trình hoá học cho mỗi tính chất hoá học .
- Biết dược những ứng dụng của SO2
- Biết được phương pháp điều chế SO2
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ :
 1 ống nghiệm có nhánh, 2 ống nghiệm không nhánh, 1ống dẫn khí L, 1 ống nhỏ giọt.
- Hoá chất :
 1 lọ H2SO4 , 1 lọ Na2SO4 , 1 lọ CaO , 1 cuộn quì tím 
C. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 8’
- Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hoá học của canxioxit . Viết các phương trình hoá học minh hoạ 
- SO2 là oxit axit . Vậy nó có những tính chất hoá học nào ? Ta cùng tìm hiểu tiếp phần B
2. Phát triển bài : 32’
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
20’
5’
7’
I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì ?
- SO2 là chất khí mùi hắc, độc, nặng hơn không khí 
- SO2 có đầy đủ tính chất hoá học của oxit axit 
1. Tác dụng với nước :
Tạo thành dung dịch axit 
SO2 + H2O à H2SO3
( SO2 gây ô nhiễm không khí, là nguyên nhân gây mưa axit )
2. Tác dụng với dung dịch bazơ :
Tạo thành muối và nước 
SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O
 3. Tác dụng với oxit bazơ :
Tạo thành muối 
SO2 + Na2O à Na2SO3
II. SO2 có những ứng dụng gì ?
- Dùng để sản xuất H2SO4
- Dùng để tẩy trắng bột gỗ 
- Dùng để diệt nấm mốc 
III. Điều chế SO2 như thế nào ?
1. Trong phòng thí nghiệm :
Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit ( HCl , H2SO4 )
Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + H2O + SO2
2. Trong công nghiệp :
- Đốt lưu huỳnh trong không khí :
S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit sắt ( FeS2 )
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
- Giới thiệu và tính chất vật lí của SO2 ( Phần sau sẽ quan sát lại )
- Gọi 1 học sinh nêu tính chất hoá học của oxit axit ?
- Ghi 3 tính chất hoá học lên bảng 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm ( theo hình vẽ và cách tiến hành theo SGK ). Ghi nhận hiện tượng và viết phương trình hoá học 
- Lần lượt gọi từng nhóm báo cáo kết quả của từng thí nghiệm 
- Nhận xét, sửa chữa, bổ sung và kết luận 
 - Qua 3 thí nghiệm trên em có kết luận gì về tính chất hoá học của SO2 ?
- Giới thiệu một số ứng dụng của SO2
- Giới thiệu :
+ Để điều chế một lượng nhỏ SO2 ta tiến hành ngay trong phòng thí nghiệm . Vậy trong phòng thí nghiệm để điều chế được SO2 ta cần những nguyên liệu nào ?
+ Viết phương trình hoá học 
- Sửa chữa và kết luận 
- Để cần một lượng lớn SO2 dùng trong công nghiệp. Ta điều chế như sau :
+ Đốt lưu huỳnh 
+ Đốt quặng pirit
- Giới thiệu 2 phương trình hoá học 
- Nêu 3 tính chất hoá học của oxit axit 
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi nhận kết quả 
- Các nhóm cùng trao đổi, bổ sung 
- Kết luận SO2 có đầy đủ tính chất hoá học của oxit axit 
- Ghi nhận 
- Xem lại tính chất hoá học 1 . 
- Xác định nguyên liệu 
- Cả lớp cùng bổ sung 
- Ghi nhận 2 phương trình 
3. Củng cố : 4’
Viết các phương trình chứng minh SO2 là oxit axit ?
4. Kiểm tra, đánh giá : 5’
Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a. K2SO3 và H2SO4
b. K2SO4 và HCl
c. Na2SO3 và NaOH
d. Na2SO4 và CuCl2
e. Na2SO3 và NaCl
Viết phương trình hoá học 
5. Dặn dò : 1’
- Giải các bài tập : 1,2,3,4 SGK
- Học kĩ bài 2 phần B
- Xem trước bài 3 

File đính kèm:

  • docTiết 4 Bài 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.doc