Bài giảng Tiết 39: Sự oxi hoá – phản ứng hoá hợp – ứng dụng của oxi (Tiết 3)
Kiến thức: HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp.
HS biết được ứng dụng của khí oxi cần cho sự hô hấp của con người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết công thức hoá học của oxit, kĩ năng viết phương trình phản ứng của oxi với các đơn chất và hợp chất.
* Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học trong đời sống và sản xuất.
B.Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, tranh vẽ “ứng dụng của oxi”
* HS: Nội dung của bài học
Ngày soạn: 21/01/07 Tiết 39: SỰ OXI HOÁ – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP – ỨNG DỤNG CỦA OXI A.Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp. HS biết được ứng dụng của khí oxi cần cho sự hô hấp của con người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết công thức hoá học của oxit, kĩ năng viết phương trình phản ứng của oxi với các đơn chất và hợp chất. * Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học trong đời sống và sản xuất. B.Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, tranh vẽ “ứng dụng của oxi” * HS: Nội dung của bài học C.Tiến trình dạy học: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I.Sự oxi hoá * Định nghĩa:(SGK) II.Phản ứng hoá hợp * Định nghĩa:(SGK) * VD: 4P + 5O2 2P2O5 3Fe + 2O2 Fe3O4 CaO + H2O Ca(OH)2 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 III.Ứng dụng của oxi *Nhận xét: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Hoạt động của GV * Hoạt động 1:(5’) KTBC + ĐVĐ bài mới - Nêu các tính chất hoá học của oxi, viết các phương trình phản ứng minh hoạ. GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét, ghi điểm ĐVĐ: Sự oxi hoá là gì? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Oxi có ứng dụng gì? Để trả lời những câu hỏi trên các em cùng cô nghiên cứu bài học hôm nay. * Hoạt động 2:(5’) Sự oxi hoá GV: Yêu cầu HS cho biết các phản ứng ghi ở góc bảng có đặc điểm gì giống nhau? GV: Những phản ứng hoá học kể trên với khí oxi được gọi là sự oxi hoá các chất đó. Vậy sự oxi hoá là gì? GV: Các em hãy lấy VD về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày? GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có). * Phản ứng (1),(2) được gọi là phản ứng hoá hợp. Vậy phản ứng như thế nào thì được gọi là phản ứng hoá hợp? * Hoạt động 3:(15’) Phản ứng hoá hợp GV: Yêu cầu HS các nhóm hoàn thành bảng sau (ghi bảng phụ) Phản ứng hoá học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 4P + 5O2 2P2O5 3Fe + 2O2 Fe3O4 CaO + H2O Ca(OH)2 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 2 1 GV: Yêu cầu HS nộp các bảng nhóm, tổ chức cho HS nhận xét “ Em hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng hoá học trên.” GV: Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hoá hợp. Vậy phản ứng hoá hợp là gì? GV: Giới thiệu về phản ứng toả nhiệt (sgk) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2/87sgk + Gọi HS đọc đề bài tập + Gọi HS lên bảng giải GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét, ghi điểm. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (ghi bảng phụ) BT1: to 1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: to a) ? + O2 Al2O3 to b) C + ? CO2 to c) ? + O2 Fe3O4 d) CH4 + ? CO2 + ? 2)Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp? * Hoạt động 4:(10’) Ứng dụng của oxi GV: Treo tranh: ứng dụng của oxi và đặt câu hỏi “ Em hãy kể các ứng dụng của oxi trong cuộc sống mà em biết” GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập 4/87. a) Dự đoán và giải thích hiện tượng khi cho 1 cây nến đang cháy vào lọ thuỷ tinh rồi đậy nút kín. b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại? GV: Cho HS đọc phần đọc thêm:” Giới thiệu đèn xì oxi – axetilen” * Hoạt động 5:(5’) Củng cố GV: Gọi HS đọc đề bài 1/87 SGK GV: Yêu cầu HS chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống. GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập 5/87 Hoạt động của HS HS: Trả lời lý thuyết to Viết phương trình phản ứng minh hoạ to S(r) + O2(k) SO2(k) (1) to 3Fe(r) + 2 O2(k) Fe3O4(r) (2) CH4(k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(h) HS: Các phản ứng đó đều có oxi tác dụng với chất khác. HS: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá(chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất). HS: Thảo luận và nêu ví dụ HS: Thảo luận theo nhóm hoàn thành bảng Phản ứng hoá học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 4P + 5O2 2P2O5 3Fe + 2O2 Fe3O4 CaO + H2O Ca(OH)2 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 2 .2 2 3 1 1 1 ...1... HS: Nộp các bảng nhóm, nhận xét HS: Số chất tham gia phản ứng có thể là:2,3 Số chất sản phẩm đều là1 HS: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. HS: Làm theo yêu cầu của GV Mg + S MgS Zn + S ZnS Fe + S FeS 2Al + 3S Al2S3 HS: Nhận xét HS: Thảo luận theo nhóm to 1) Hoàn thành phương trình phản ứng to a) 4Al + 3O2 2Al2O3 to b) C + O2 CO2 to c) 3Fe + 2O2 Fe3O4 d) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 2) Các phản ứng a,b,c thuộc loại phản ứng hoá hợp, vì có 1 sản phẩm tạo ra từ 2 chất ban đầu. HS: Kể các ứng dụng + Oxi cần thiết cho hô hấp của con người, động thực vật. VD: Phi công bay cao, thợ lặn, những chiến sĩ chữa cháy, bệnh nhân bị khó thở + Oxi cần thiết cho sự đốt nhiên liệu VD: Đèn xì oxi – axetilen, lò luyện gang dùng không khí giàu oxi, chế tạo mìn phá đá, oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa HS1: ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần rồi tắt. Đó là vì khi nến cháy lượng oxi trong không khí sẽ bị giảm dần rồi hết lúc đó nến sẽ bị tắt. HS2: vì khi đậy nắp đèn cồn lại ngọn lửa đèn cồn không tiếp xúc được với oxi trong không khí nên đèn sẽ tắt. HS:Làm theo yêu cầu của GV ..sự oxi hoá một chất mớichất ban đầu sự hô hấpđốt nhiên liệu HS1: Vì khí oxi nặng hơn không khí nên HS2: Vì ở trong khí oxi bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần so với ở trong không khí, ngoài ra trong không khí một phần nhiệt bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ (chiếm 78% thể tích của không khí). HS3:Bệnh nhân bị khó thở nên lượng oxi trong không khí (21%) không đủ cho cơ thể.. Thợ lặn làm việc lâu dưới nước thiếu không khí(oxi) nên D. Hướng dẫn tự học:(5’) * Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + SGK - Làm bài tập 1,2,4,5/87 SGK (đã hướng dẫn) - Hướng dẫn 3/87 SGK: + 1m3 = 1000dm3 = 1000lít + Thể tích khí CH4 nguyên chất: 1000 - x 1000 = 980(l) to + PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 22,4(l) 2 x 22,4(l) 980(l) ? + Thể tích khí O2 cần dùng là: = 1960(l) * Bài sắp học: OXIT 1. Nêu qui tắy hoá trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố. 2. Cho các oxit sau: CuO, Fe2O3, CO2, SO2. a. Nhận xét thành phần các nguyên tố của các oxit đóù b. Oxit là gì? c. Viết công thức chung của oxit. 3. Oxit được phân làm mấy loại chính? 4. Oxit được gọi tên như thế nào? E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
File đính kèm:
- TIET 39.doc