Bài giảng Tiết 39: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Kiến thức: Giúp học sinh biết được:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tử theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: gồm ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm
- Quy luật biến thiên trong chu kỳ, nhóm (áp dụng đối với chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII)
- Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và ngược lại.
A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tử theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử - Cấu tạo của bảng tuần hoàn: gồm ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm - Quy luật biến thiên trong chu kỳ, nhóm (áp dụng đối với chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII) - Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và ngược lại. 2. Kĩ năng: - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. - Dự đoán tính chất cơ bản của từng nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. B. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên - Bảng tuần hoàn của một số nguyên tố. - Ô nguyên tố phóng to - Chu kỳ 2,3 phóng to - Nhóm I và nhóm VII phóng to. - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nôi dung bài ghi Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: GV: Ngày nay người ta phát hiện ra khoảng 110 nguyên tố hoá học, chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vậy các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào, quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao ? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hoạt động 2: Giới thiệu về bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn · GV: Treo bảng tuần hoàn các nguyên tố ® giới thiệu về bảng tuần hoàn và nhà bác học Mendeleep. - GV: giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ thống tuần hoàn → HS nghe giảng và ghi bài I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố - Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn · GV: giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn gồm ô, chu kỳ, nhóm, màu sắc trong bảng: kim loại, phi kim, khí hiếm → sau đó treo sơ đồ ô 12 phóng to lên bảng → yêu cầu HS quan quan sát, nhận xét. - GV: nhận xét bổ sung. - Tiếp đó, GV yêu cầu HS quan sát các ô 13, 15, 17 và nêu ý nghĩa của các con số. - GV yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tuần hoàn trong SGK ® trả lời câu hỏi: Bảng HTTH có bao nhiêu hàng? - GV giới thiệu: Mỗi hàng như vậy gọi là một chu kì. + Chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ. + Chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lớn. - Tiếp đó GV yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tuần hoàn trong SGK, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố H, O, Na, Li, Mg, C, N...và thảo luận về các nội dung: - Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong một chu kỳ thay đổi như thế nào? - Số lớp e của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì? - GV chu kì là gì ? - GV: chốt kiến thức. - Sau đó GV giới thiệu số nguyên tử của mỗi chu kì và treo sơ đồ chu kì 2 và 3 cho HS quan sát ® Yêu cầu HS cho biết: + Số hiệu nguyên tử của từng nguyên tố. + Tên nguyên tố, kí hiệu hoá học. + Số lớp electron của các nguyên tố trong chu kì. - GV đặt vấn đề: Các nguyên tố sắp xếp trong cùng một nhóm có cấu tạo như thế nào? - GV yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tuần hoàn trong SGK ® trả lời câu hỏi: Bảng HTTH có bao nhiêu cột? GV giới thiệu: Mỗi cột như vậy là một nhóm ® có 8 nhóm. - Sau đó GV yêu cầu HS quan sát bảng HTTH SGK, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử các nguyên tố trong N, K, H, Cl, F, Br và thảo luận về các nội dung sau: - Trong cùng một nhóm điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào? - Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố có đặc điểm gì? - GV: Vậy thế nào là nhóm ? - GV: nhận xét và chốt kiến thức. - GV: treo sơ đồ nhóm I và VII cho HS quan sát ® yêu cầu HS cho biết: + Số hiệu nguyên tử. + Tên, kí hiệu nguyên tố. + Số electron lớp ngoài cùng của từng nguyên tố. → HS nhận xét: ô cho biết: KHHH, tên nguyên tố, NTK; Mg điện tích hạt nhân là +12, số e là 12. ® Đại diện trình bày trước lớp. - HS: BHTTH có 7 hàng. → HS nhóm thảo luận để thống nhất đáp án ® cử đại diện trả lời ® nhóm khác nhận xét. → Điện tích hạt nhân tăng dần từ trái sang phải. → Trong cùng 1 chu kỳ, số lớp e của các nguyên tố đều bằng nhau và bằng STT của chu kỳ. ® Đại diện nhóm trả lời ® nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào kiến thức để trả lời các câu hỏi. ® Bảng HTTH có 8 cột - Điện tích hạt nhân tăng dần từ trên xuống. - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố đều bằng nhau và bằng STT của nhóm. ® Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1. Ô nguyên tố: Cho biết: - Số hiệu nguyên tử (STT của nguyên tố ). Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong nguyên tử. - KHHH - Tên nguyên tố - NTK 2. Chu kỳ - Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - STT của chu kỳ bằng số lớp electron. 3. Nhóm: - Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm. 4. Củng cố: (4 phút) Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài tập 1: Cho các nguyên tố có số thứ tự sau: 15, 14, 19, 20 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Em hãy cho biết: 1. Vị trí cá nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn: - Số thứ tự, tên nguyên tố, kí hiệu. - Chu kì. - Nhóm. 2. Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố: - Điện tích hạt nhân. - Số proton trong hạt nhân. - Số electron; Số lớp electron; Số electron ở lớp ngoài cùng. - GV: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trên bằng cách điền vào bảng sau: KHHH Tên nguyên tố KLNT Vị trí trên bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử STT Chu kì Nhóm ĐT hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng 14 15 19 20 GV: công bố đáp án bằng bảng chuẩn: KHHH Tên nguyên tố KLNT Vị trí trên bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử STT Chu kì Nhóm ĐT hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Si Silic 28 14 3 IV 14+ 14 3 4 p Phot pho 31 15 3 V 15+ 15 3 5 K Kali 39 19 4 I 19+ 19 4 1 Ca Canxi 40 20 4 II 20+ 20 4 2 Bài tập 2: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, 3 lớp electron, có 1 electron lớp ngoài cùng. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng HTTH và tính chất hoá học của của nó. Hướng dẫn: X có điện tích hạt nhân là 13+ => X ở ô thứ 13. X có 3 lớp e => X ở chu kì 3. X có 1 e ở lớp ngoài cùng => X ở nhóm I Vậy X là nguyên tố Al, là một kim loại. 5. Dặn dò (2 phút) - Bài tập về nhà: 1, 2 trang 101 SGK. - Hướng dẫn bài tập 2: X có điện tích hạt nhân là 11+ => X ở ô thứ 11. X có 3 lớp e => X ở chu kì 3. X có 1 e ở lớp ngoài cùng => X ở nhóm I Vậy X là nguyên tố Na, là một kim loại. - Chuẩn bị cho bài sau: - Tìm hiểu sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Ý nghĩa của bảng HTTH.
File đính kèm:
- Tiet_39.doc