Bài giảng Tiết 39: Luyện tập: Sự ăn mòn kim loại (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức về ăn mòn kim loại, phương pháp chống ăn mòn kim loại
Bản chất các q/t ăn mòn kl. Giải thích và nêu các cơ chế
2. Kĩ năng : Giải thích các hiện tượng ăn mòn kl
Rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nâng cao kiến thức, liên hệ thực tế bảo vệ kim loại trong môi trường
Ngày dạy Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng mặt 12C1 12C2 12C3 12C4 Tiết 39 LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức về ăn mòn kim loại, phương pháp chống ăn mòn kim loại Bản chất các q/t ăn mòn kl. Giải thích và nêu các cơ chế 2. Kĩ năng : Giải thích các hiện tượng ăn mòn kl Rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nâng cao kiến thức, liên hệ thực tế bảo vệ kim loại trong môi trường á II. Chuẩn bị: 1. GV: - Hệ thống kiến thức và bài tập 2. HS: - Chuẩn bị kĩ bài từ nhà III. Tiến trình các bước lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập 2. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về sự ăn mòn - GV nêu câu hỏi kiểm tra về lí thuyết ăn mòn kim loại ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại? ? Các kiểu ăn mòn kim loại? Định nghĩa,bản chất của từng loại ăn mòn ? ? Điều kiện phát sinh, cơ chế ăn mòn kim loại? ? Các yếu tố ảnh hưởng đến ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa ? A. Kiến thức cơ bản cần nắm vững: 1. Bản chất của ăn mòn kim loại là ø quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị oxi hóa thành i on dương và sẽ mất đi tính chất của kim loại. M Mn+ + ne 2. So sánh giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa ăên mòn hóa học Ăn mòn điện hóa học Bản chất * Ăêên mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các e được chuyển trực tiếp cho môi trường, không phát sinh dòng điện * Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khư xảy ra trên bề mặt điện cực, có phát sinh dòng điện chuyển rời từ cực (-) đến cực (+) Điều kiện phát sinh Kim loại hoặc hợp kim tiếp xúc với hóa chất hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 3Fe+4H2O <5700C Fe3O4 +4 H2 1. Kim loại bị ăn mòn phải không nguyên chất ( có từ 2 điện cực khác nhau trở lên) 2. các điện cực phải tiếp xúc với nhau 3. Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li Cơ chế ăn mòn * Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng lớn, kl càng hoạt động càng dễ bị ăn mòn Kim loại bị ăn mòn nhường e trực tiếp cho môi trường , do đó không phát sinh dòng điện * Cực (-) thường là kim loại mạnh hơn, cực (+) thường là kim loại yếu hơn -Tại cực (-) (là kim loại bị ăn mòn): M Mn+ + ne, ion (+) tan vào dd chất điện li. Tại đây tiếp tục xảy ra phản ứng hóa học giữa ion Mn+ với các chất trong dung dịch chất điện li. Dòng e chuyển rời từ cực (-) ( là kim loại bị ăn mòn) sang cực (+), phát sinh ra dòng điện. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Lưu ý với sự ăn mòn điện hóa học + Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khư xảy ra trên bề mặt điện cực Tốc độ ăn mòn phụ thuộc vào: + Nếu các kim loại càng xa nhau trong dãy điện hóa thì tốc độ ăn mòn càng lớn, + Nồng độ các chất điện li càng cao thì tốc độ ăn mòn càng lớn. Hoạt đông 2 *GV củng cố kiến thức về chống ăn mòn kim loại ? Hãy cho biết nguyên tắc chống ăn mòn? ? Tại sao người ta thường dùng Zn, Sn để bảo vệ các đồ vật bằng Fe? ? Vì sao phải giữ gìn lớp bảo vệ, tránh để xây sát. Ở những vết xây sát diễn biến ăn mòn sẽ xảy ra như thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu học sinh làm các bài tập - GV gọi HS chữa bài, nhận xét sau đó GV chỉnh sửa và hoàn thiện Vật bằng Fe – Cu để trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn theo kiểu nào ?. vì sao nêu cơ chế ăn mòn Bài 2: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng của hợp kim. GV : Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mịn ? - HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính lượng Zn cĩ trong hợp kim và từ đĩ xác định % khối lượng của hợp kim. * Lưu ý với sự ăn mòn điện hóa học. + Trên bề mặt điện cực (-) xảy ra sự oxi hóa kim loại Trên bề mặt điện cực (+) xảy ra sự khử i on H+ ( nếu dd chất điện li là axit) 2H+ +2e H2 hoặc khử H2O cùng với O2 ( nếu dung dịch là trung tính hoặc có hòa tan O2) 2H2O + O2 + 4e 4OH- ( ion kim loại Rn+ + OH- -> R(OH)n * Nếu dung dịch điện li là môi trường nước hay không khí ẩm thì sự khử gồm: 2H+ +2e H2 2H2O + O2 + 4e 4OH- + Tốc độ ăn mòn càng lớn, nếu: - Vị trí các kim loại càng xa nhau trong dãy điện hóa - Nồng độ các chất trong dd chất điện li càng cao 3. Chống ăn mòn kim loại: 2 cách thông thường - Phương pháp bảo vệ bề mặt - Phương pháp điện hóa B. Luyện tập Bài 1 *Vật bằng Fe- Cu để trong không khí ẩm bị ăn mòn theo kiểu điện hóa Vì đảm bảo 3 điều kiện ( tạo pin điện hóa) - 2 điện cực là 2 kim loại khác nhau - Cùng nhúng trong dd chất điện li - Tiếp xúc với nhau * Cơ chế Tại cực âm: Xảy ra sự oxi hóa Fe Fe2+ + 2e Tại cực dương: Xảy ra sự khử O2 + 2H2O + 4e 4OH- 2H+ +2e H2 ion Fe2+ bị oxi hóa tiếp Fe2+ Fe3+ +1e Cuối cùng vật bị ăn mòn và có màu nâu đỏ ( gỉ Fe) Bài 2: Giải Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ cĩ Zn phản ứng. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ nZn = nH2 = %Zn = %Cu = 71,11% 3. Củng cố: GV hệ thống bài Học sinh trả lời nhanh 1 số câu hỏi trắc nghiệm Bài 1: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mịn trước là: A. thiếc B. cả hai bị ăn mịn như nhau C. sắt D. khơng kim loại bị ăn mịn Bài 2: Cho những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì kim loại nào sẽ bị ăn mịn điện hĩa? a) Zn - Fe; b) Sn - Fe. Bài 3: Đinh sắt bị ăn mịn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HgSO4. C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng cĩ nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 4. Hướng dẫn về nhà : Bài tập 2 SGK trang 103) GV yêu cầu học sinh đọc và phân tích đầu bài, cho biết giữ kiện đã cho và cái cần tính? HS viết PTHH? Tính m rồi tính số mol của AgNO3 và tính theo PTHH? Giải: Klượng AgNO3 có trong 250ml dd là: 250.4/100= 10 gam n(AgNO3)phảnứnglà: 10.17/100.70=0,01(mol) Phương trình hóa học Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 0,005 0,01 0,01 Khối lượng của vật sau phản ứng là: 10+(108.0,01)-(64.0,005)=10,76 gam - Học thuộc lí thuyết - Làm bài tập trong SBT Phần luyện tập ăn mịn kim loại - Chuẩn bị bài : Thực hành : Tính chất điều chế kim loại sự ăn mịn kim loại
File đính kèm:
- GIAO AN 12 TIET 39 . năm 2010.doc