Bài giảng Tiết 39 - Bài 41: Vitamin và muối khoáng

MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

 - HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng.

 - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.

 2. Kĩ năng: Phân tích.

 

doc72 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 39 - Bài 41: Vitamin và muối khoáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách khắc phục?
	- Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe?
	- Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh?
5. Hướng dẫn về nhà
	- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biêt”.
Ngày soạn: 11/3/2012
Ngày dạy :12 /3
Tiết 55. Bài 51
Cơ quan phân tích thính giác
- Hỡnh 51.2 và nội dung liờn quan trang 163- Khụng dạy
- Cõu hỏi 1 trang 165 - Khụng yờu cầu HS trả lời
A. mục tiêu.
	1.Kiến thức: Khi học xong bài này, HS:
	- Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác. 
	- Mô tả được các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc mô hình.
	- Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh.
	2.Kĩ năng:
	 - Có kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh.
	3. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai.
B. chuẩn bị.
	- Tranh phóng to H 51.1; 51.2 SGK.
	- Mô hình cấu tạo tai.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
	- Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị?
	- Nêu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng bệnh đau mắt hột?
	- Nêu biện pháp vệ sinh mắt?
3. Bài mới:(35 phút) 
	- Cơ quan phân tích tính giác gồm những bộ phận nào?
	HS: Cơ quan phân tích tính giác gồm:
	+ Tế bào thụ cảm thính giác ( trong cơ quan Coocti).
	+ Dây thần kinh thính giác (dây số VIII).
	+ Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương
Hoạt động 1: (20 phút) I. Cấu tạo của tai
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và hoàn thành bài tập SGK – Tr 162.
- Gọi 1-2 HS nêu kết quả.
- GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại thông tin, hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi:
? Cơ quan phân tích giác gồm những bộ phận nào ?
? Nêu cấu tạo của tai?
- GV cho HS minh hoạ trên H 51.1
? Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi họng?
? Vì sao khi máy bay lên cao hoặc xuống thấp, hành khách cảm thấy đau trong tai?
- HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá nhân làm bài tập.
Đáp án: 1- Vành tai 2- ống tai
3- Màng nhĩ 4- Chuỗi xương tai
- HS căn cứ vào thông tin SGK vừa hoàn chỉnh để trả lời:
+ Vì tai, mũi, họng thông với nhau.
- HS căn cứ vào thông tin, quan sát tranh và chú thích để trình bày.
- HS đọc thông tin mục II, quan sát tranh để hiểu quá trình truyền và thu nhận kích thích sóng âm.
Kết luận: Cơ quan phân tích giác gồm những bộ phận : TB thụ cảm thính giác, dây TK thính giác, vùng thính giác.
Cấu tạo tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.
1. Tai ngoài gồm: - Vành tai (hứng sóng âm) - ống tai (hướng sóng âm). - Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm).
2. Tai giữa gồm:
- 1 chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm).- Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ).
3. Tai trong gồm 2 bộ phận:
	- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
	- ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm
Hoạt động 2: (10 phút) II. Chức năng thhu nhận sóng âm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Trình bày cấu tạo của ốc tai phù hợp với chức năng thu nhận sóng âm ?
HS : Cấu tạo ốc tai.
Xoắn 2,5 vòng gồm màng ở trong, xương ở ngoài, màng tiền đình ở trên, màng cơ sở ở dưới.
-Cơ quan cooc ti chứa các TB thụ cảm thính giác.
* sự thu nhận cơ chế truyền âm thanh.
Sóng âm -> màng nhĩ -> chuỗi xương tai -> cưả bầu -> nội dịch và ngoại dịch -> màng cơ sở rung -> K thích cơ quan coocti suất hiện sung TK -> vùng thị giác cho ta nhận biết âm thanh.
Hoạt động 3: (10 phút) III. Vệ sinh tai
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
?Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?
? Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai?
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự đề ra các biện pháp vệ sinh tai.
Kết luận: 
- Giữ gìn tai sạch
- Bảo vệ tai: + Không dung vật nhọn để ngoáy tai.
	+ Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai.	+ Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
4. Kiểm tra- đánh giá:(5 phút) 
- GV treo H 51.2 và yêu cầu HS trình bày cấu tạo ốc tai?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở.
- Đọc mục “Em có biêt”.
==========ữ —˜ Hết ™– ứ==========
Ngày soạn: /3/2012
Ngày dạy : /3
Tiết 56. Bài 52
Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
A. mục tiêu.
	1.Kiến thức: Khi học xong bài này, HS:
	- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
	- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
	- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống.
	2.Kĩ năng:
	 - Có kĩ năng quan sát kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
	3. Thái độ : Có ý thức học tập nghiêm túc.
B. chuẩn bị.
	- Tranh phóng to H 521; 52.2; 52.3.	- Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 SGK.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tỏ chức
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
	- Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2.
	- Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thé nào giúp ta nghe được?
	- Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
3. Bài mới
Hoạt động 1:(10 phút) I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Phản xạ là gì?
- GV lấy 1 số VD về PXCĐK và PXKĐK.
VD: - Phản xạ mút sữa mẹ.
 - Phản xạ hắt xì hơi
 - Phản xạ tiết nước bọt khi nghe nói tới chanh.
 - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK.
 + Yêu cầu HS lấy VD cho mỗi loại.
? PXKĐK là gì? PXCĐK là gì?
- HS : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trước những kích thích của môi trường.
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành bài tập SGK.
+ 1 HS lên chữ bài.
- HS lấy VD.
- 1 HS nêu khái niệm, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 	Phản xạ là phản ứng của cơ thể trước những kích thích của môi trường.
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn luyện.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Hoạt động 2: (15 phút) II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
Nghiên cứu thí nghiệm của Paplop.
- Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn của chó.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi;
? Để có PXCĐK cần có những điều kiện gì?
? Thực chất của quá trình thành lập PXCĐK ?
? Nếu trong thí nghiệm trên ta chỉ bật đèn mà không cho ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- Yêu cầu HS trình bày sự hình thành PXCĐK ở người: tiết nước bọt khi nhìn thấy khế.
? ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống là gì?
? Những PXCĐK nào nên duy trì, những phản xạ nào nên ức chế?
- HS đọc thông tin SGK và nghiên cứu thí nghiệm của Paplop.
- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- Cần có 1 PXKĐK, hành động phải lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Dựa vào kiến thức vừa trình bày và H 52.3A, B để trả lời.
+ Cơ sẽ mọc lại như khi chưa tạo thành đường mòn.
+ Nhiều lần bật đèn mà không cho chó ăn, 1 thời gian sau chó sẽ không tiết nước bọt khi bật đèn nữa.
- HS trình bày dựa vào thí nghiệm quá trình hình thành phản xạ của Paplop.
Kết luận: 
1. Hình thành PXCĐK
- Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau.
- Điều kiện để thành lập PXCĐK
	+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện, trong đó kích thích có điều kiện xảy ra trước 1 thời gian ngắn.
	+ Quá trình kết hợp đó phải lặp đi lặp lại nhiều lần.
2. ức chế PXCĐK
- Khi PXCĐK được thành lập, nếu không củng cố thường xuyên PX sẽ mất dần đi , do ức chế tắt dần.
* ý nghĩa:
	+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường mà điều kiện sống luôn luôn thay đổi.
	+ Hình thành các thói quen và tập quán tốt đối với con người.
Hoạt động 3:(10 phút) III. So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng 52.2
+ Phản xạ không điều kiện: bền vững, số lượng hạn chế.
+ Phản xạ có điều kiện: được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện), có tính chất cá thể, không di truyền, trung ương nằm ở vỏ não.
? Nêu mối quan hệ giữa PXKĐK và PXCĐK?
- HS dựa vào kiến thức mục I và II, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm lên làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sửa lại cho đúng với đáp án GV đã chữa.
- Dựa vào SGK để trả lời.
Kết luận: 	- Bảng 52.2 SGK.	- Mối liên quan: SGK.
4. Kiểm tra- đánh giá
- Phân biệt PXKĐK và PXCĐK?
- Đọc mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất mèo?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.	- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
==========ữ —˜ Hết ™– ứ==========
Ngày soạn: /3/2012
Ngày dạy : /3
Tiết 57. Bài 53
Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
A. mục tiêu.
	1.Kiến thức: Khi học xong bài này, HS:
	- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật nói chung và thú nói riêng.
	- Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy, trừu tượng ở người.
	2.Kĩ năng:
	 - Rèn luyện kĩ năng tư duy logic, suy luận chặt chẽ.
	3. Thái độ : - Bồi dưỡng ý thức học tập, xây dựng thói quen, nếp sống văn hóa.
II. Tiến trình bài học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
	- So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ở người ?
3. Bài mới
Hoạt động 1:(15 phút) 
I. Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người? ý nghĩa?
? Hãy tìm VD trong thực tế đời sống về sự thành lập các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thich hợp nữa?
?Sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người và động vật có những điểm gì giống và khác nhau?
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS có thể lấy VD trong học tập, xây dựng các thói quen.
+ Giống về quá trình thành lập và 

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 8 KII THEO CHUAN KIEN THUC KI NANG 2012.doc
Giáo án liên quan