Bài giảng Tiết 39 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 3)
mục tiêu:
1.1. kiến thức: hs biết được:
- nguyên tắc sắp xếp các nghuyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. lấy ví dụ minh họa.
- cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. lấy ví dụ minh họa.
1.2. kỹ năng:
- quan sát bảng tuần hoàn : ô nguyên tố cụ thể, nhóm i và vii, chu kì 2 và 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì và nhóm.
Tuần 21 Ngày dạy: .. Tiết ppct: 39 Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: HS biết được: - Nguyên tắc sắp xếp các nghuyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Lấy ví dụ minh họa. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Lấy ví dụ minh họa. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát bảng tuần hoàn : ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2 và 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì và nhóm. - Rèn kỹ năng tra bảng tuần hoàn các nguyên tố để hiểu: Nhóm, ô, chu kỳ. - Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng TH. 1.3. Thái độ: - GD HS yêu thích môn khoa học, yêu thích nghề nghiên cứu khoa học. 2.TRỌNG TÂM: - Cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học; ô nguyên tố, chu kì 2,3, nhóm I, VII phóng to. 3.2. HS: Xem trước nội dung bài, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Kiểm tra kiến thức cũ: (9đ) ? Dựa vào sơ đồ nguyên tử Mg, hãy cho biết: 12+ a .Số điện tích hạt nhân? b .Số e trong nguyên tử ? c .Số lớp electron ? d . Số e ở lớp ngồi cùng ? S¬ ®å nguyªn tư Mg ( BiÕt vßng trßn nhá trong cïng lµ h¹t nh©n, cã ghi sè ®iƯn tÝch; mçi vßng trßn lín tiÕp theo lµ mét líp electron, mçi chÊm (· ) chØ 1 e) Đáp án: a/ 12+ b/ 12 c/ 3 d/ 2 Câu 2: Câu hỏi liên quan bài mới ? Mô tả sơ lược cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH? (9đ) Đáp án: Gồm nhiều ô: mỗi ô có chứa 1 NTHH. Có hơn 100 nguyên tố hóa học Có 7 chu kì , 8 nhóm 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Hoạt động 1: GTB GV: Các nguyên tố được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn? Cách sắp xếp đó có ý nghĩa gì? Ta tìm hiểu bài. 2. Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn PP: Trực quan ,Đàm thoại GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để nắm sơ lược về bảng tuần hoàn. GV: cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? HS: Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. GV: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học trong bảng? HS: Có trên 100 nguyên tố hoá học. GV:GD hướng nghiệp: ngành nghiên cứu khoa học tìm ra những NTHH mới trong tương lai. 3. Hoạt động 3: Cấu tạo bảng tuần hoàn. PP: Trực quan ,Đàm thoại, thảo luận nhóm GV: Trong bảng tuần hoàn có khoảng hơn 100 nguyên tố. Mỗi nguyên tố chiếm 1 ô, vậy ô nguyên tố có điểm gì giống nhau? Hãy quan sát ô số 12. GV: Quan sát ô số 12 biết được thông tin gì về nguyên tố? HS: Ô 12 cho biết: Số hiệu nguyên tử là 12, tên nguyên tố là Magiê, ký hiệu hoá học của nguyên tố là Mg, nguyên tử khối là 24. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cho biết thông tin về ô số 11? HS: Số hiệu nguyên tử là 11, tên nguyên tố là Natri, ký hiệu hoá học của nguyên tố là Na, nguyên tử khối là 23. GV: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin gì về nguyên tố? HS: Số hiệu nguyên tử = số điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự. GV: Chốt lại kiến thức. GV: Giới thiệu 7 chu kỳ của bảng tuần hoàn, trong đó chu kỳ 7 chưa hoàn chỉnh. GV: Các chu kỳ có đặc điểm gì giống nhau? GV: Yêu cầu HS đọc thông tin về chu kỳ trong SGK. GV Yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu về chu kỳ 1, 2, 3, và 4, 5, 6, 7. HS: Chu kỳ 1, 2, 3 là chu kỳ nhỏ. Chu kỳ 4, 5, 6, 7 là chu kỳ lớn. GV: Yêu cầu HS quan sát chu kỳ 1, trả lời: - Số lượng nguyên tố và gồm những nguyên tố nào? - Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H ® He? - Số lớp electron của H và He là bao nhiêu? HS: - Có 2 nguyên tố là H và He. - Điện tích hạt nhân tăng từ 1+ ® 2+ - Có 1 lớp electron. GV: Chu kỳ 2 có gì giống với chu kỳ 1 về sự biến thiên tính chất? HS: Có 8 nguyên tố, điện tích hạt nhân tăng từ 3+ ® 10+, có 3 lớp electron. GV:chốt lại kiến thức ? Vậy chu kì là gì? Số thứ tự chu kì có liên quan gì với số lớp e. GV: Tìm hiểu về nhóm Yêu cầu HS Thảo luận nhóm trả lời: + Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nhóm ? +Trong cùng một nhóm , điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào? + Em có nhận xét gì về số electron lớp ngoài cùng củanguyên tử các nguyên tố sau ? (hình bên) +Từ đó rút ra được kết luận gì về số thứ tự của nhóm? Liti NaTri HS trình bày theo nhóm: + Có 8 nhóm + Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố tăng + Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử bằng nhau + Số thứ tự của nhóm = số e lớp ngoài cùng GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I, VII và cho biết gồm những nguyên tố hoạt động hoá học như thế nào? Có mấy electron lớp ngoài cùng? Điện tích hạt nhân biến thiên như thế nào? HS: - Gồm những nguyên tố hoạt động hoá học mạnh, có 1 electron lớp ngoài cùng, điện tích hạt nhân tăng dần từ Li3+ ® Fr87+ (Nhóm 1) -Gồm phi kim hoạt động hoá học mạnh, có 7 electron ở lớp ngoài cùng, điện tích hạt nhân tăng dần từ F9+ ® Ar85+ (nhóm 7) GV: Từ các vấn đề trên, và rút ra sự biến thiên về tính chất của các nguyên tố trong 1 nhóm? ( tương tự nhau) GV: Chốt lại kiến thức. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: - Bảng tuần hoàn có trên 100 nguyên tố hoá học và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. VD: H có điện tích hạt nhân là 1 He có điện tích hạt nhân là 2 Li có điện tích hạt nhân là 3 II. Cấu tạo bảng tuần hoàn: 1. Ô nguyên tố: - Ô nguyên tố cho biết : + số hiệu nguyên tử + ký hiệu hoá học + tên nguyên tố + nguyên tử khối của nguyên tố VD: Ô 12 cho biết: + Số hiệu nguyên tử là 12, + tên nguyên tố là Magiê, + ký hiệu hoá học của nguyên tố là Mg, + nguyên tử khối là 24. - Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử. Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2. Chu kỳ: - Có 7 chu kỳ: + Chu kỳ nhỏ: 1, 2, 3. + Chu kỳ lớn: 4, 5, 6, 7. - Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự của chu kỳ = số lớp electron. VD: Chu kì 2 có 8 nguyên tố, điện tích hạt nhân tăng từ Li(3+) ® Ne(10+), có 3 lớp electron. 3. Nhóm: Có 8 nhóm: I -> VIII - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Số thứ tự nhóm = số e lớp ngoài cùng. VD: Nhóm VII: gồm các nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh, nguyên tử đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng, điện tích hạt nhân tăng dần từ F9+ ® Ar85+ 3++ 11+ 4.4. Củng cố và luyện tập: Bài tập: Hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu ( không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) : Kí hiệu Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng tuần hoàn Điện tích Hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Thứ tự Chu kì Nhóm Al 13+ 3 III 16 6 3 Li 3+ 3 I 2 7 9 Đáp án: Kí hiệu Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng tuần hoàn Điện tích Hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Thứ tự Chu kì Nhóm Al 13+ 13 13 3 3 13 3 III S 16+ 16 16 3 6 16 3 VI Li 3+ 3 3 3 1 3 3 I F 9+ 9 9 2 7 9 2 VII 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đối với tiết học này: + Học bài, làm bài tập 1, 2, 3,4 /101 SGK. + BT3,4: Viết PTHH minh họa. - Đối với tiết học sau: + Xem phần tiếp theo: Sơ lược Bảng tuần hoàn các NTHH. ?Tìm hiểu sự biến đổi tính chất của các NTHH trong chu kì, trong nhóm. ?Tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các NTHH. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: Ô nguyên tố cho biết gì? Cho biết cấu tạo nguyên tử, tính kim loại( phi kim) của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử: 7,12,16 Sốhiệu NT Cấu tạo nguyên tử Tính chất Số e trong vỏ Số e ngoài cùng Chu kỳ nhóm Kim loại Phi kim 7 2 V x 2 5 12 3 II x 3 2 16 3 VI x 3 6 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 /101 SGK. Xem phần tiếp theo. - Hướng dẫn bài tập 6/101 SGK: + Chiều tăng dần của phi kim: As, P, N, O, F. + As, P, N có 5 electron lớp ngoài cùng ® ở nhóm V. + O, F có cùng 2 electron lớp ngoài cùng ® ở nhóm II, chu kỳ 2. 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Hạn chế:
File đính kèm:
- H9-39.doc