Bài giảng Tiết 38: Luyện tập điều chế kim lọai và sự ăn mòn kim loại
. Mục tiêu cần đạt được
Củng cố kiến thức và điều chế kim lọai và ăn mòn kim lọai
Rèn luyện kỉ năng giải bài tập dạng kim lọai mạnh khử ion kim lọai yếu hơn trong dung dịch
II. Chuẩn bị của giáo viên
1. phương tiện
Chụẩn bị một số bài tập theo yêu cầu trên
2. phương pháp: đàm thọai+ nêu vấn đề
Tiết 38 Ngày soạn: 12/11/2008 LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LỌAI VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LO ẠI I. Mục tiêu cần đạt được Củng cố kiến thức và điều chế kim lọai và ăn mòn kim lọai Rèn luyện kỉ năng giải bài tập dạng kim lọai mạnh khử ion kim lọai yếu hơn trong dung dịch II. Chuẩn bị của giáo viên phương tiện Chụẩn bị một số bài tập theo yêu cầu trên phương pháp: đàm thọai+ nêu vấn đề kiểm tra bài cũ Đ/c Ca từ CaCO3 đ/c Cu từ CuSO4 Viết pthh CaCO3 CaCl2CaCl2 khan Ca Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Hoặc 2CuSO4 +2H2O 2Cu + O2 + 2H2SO4 Hoặc CuSO4 Cu(OH)2 CuOCu BT số 2: Cu(OH)2 CuOCu MgO MgCl2 MgCl2 Mg Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 3.A III. Tổ chức họat động dạy học A. Lý thuyết: 1. điều chế kim lọai Nguyên tắc chung ? HS: khử ion kim lọai thành kim lọai Các phương pháp ? HS: hiệt luyện thủy luyện , điện phân 2. Sự ăn mòn kim lọai? Khái niệm? HS: Sự ăn mòn kim lọai là sự phá hũy kim lọai hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Phân lọai ăm mòn ? HS: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử trong đó các electron của kim lọai được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. HS: Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa khử trong đó kim lọai bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương. Các chống ăn mòn kim lọai ? HS: Phương pháp bảo vệ bề mặt, phương pháp điện hóa. B. Bài tập 1.SGK Từ dd AgNO3 có thể có 3 phương pháp điều chế kim lọai? Dùng kim lọai mạnh khử ion kim lọai có tính khử yếu Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Điện phân dung dịch AgNO3 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3 Cô cạn , nhiệt phân 2AgNO3 2Ag + O2+2NO2 Từ MgCl2 đ/c Mg chỉ có một cách cô cạn dung dịch , điện phân nóng chảy MgCl2Mg + Cl2 Catot anot 2.SGK Khối lượng của AgNO3 có trong 250ml dd là Số mol AgNO3 phản ứng là ; Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 0,005mol 0,01mol 0,01mol Khối lượng của vật sau phản ứng là : 10 + (108.0,01) – 64.0,005= 10,76g 3.SGK MxOy + yH2 xM + yH2O Số mol H2 là Số mol trong oxi trong xit là 0,4mol . Khối lượng của kim lọai M trong oxit là : 23,2-0,4.16=16,8g Chỉ có số mol kim lọai M là o,3 mol và nguyên tử của M là 56 mới phù hợp. kim lọai M là Fe 4.SGK 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 Số mol của H2 là Số mol kim lọai M là Ta có M= biện luận M=40 n=2 là phù hợp đó là Ca 5.SGK 2MCln 2M + nCl2 0,15 Số mol Cl2 là 3,36/22,4=0,15mol nên số Chỉ có n=2 , M=40 là phù hợp
File đính kèm:
- tiet 38.doc