Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (tiết 4)

/ Mục tiêu:

- HS nắm được trạng thái và các tính chất vật lí của oxi

- Biết được một số tính chất hoá học của oxi

- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất

II/ Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Chuẩn bị phiếu học tập

 

doc67 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 rồi thoát ra khỏi ống nghiệm
- Khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy. Khí đó không phải là khí oxi. Khí đó là hiđro.
- Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
- PT: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
+ Giống: Thu bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
+ Khác: Thu khí hiđro thì phải úp ngược ống nghiệm, còn oxi phải ngửa ống nghiệm vì oxi nặng hơn không khí, hiđro nhẹ hơn không khí.
b. Kết luận:
Hoạt động 3
điều chế hiđro trong công nghiệp
GV: Giới thiệu cách điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách điện phân nước
+ Dùng than thử hơi nước
+ Điều chế khí từ tự nhiên, khí dầu mỏ.
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ điện phân nước 
- PT: 2H2O 2H2 + O2
 điện phân
Hoạt động 4
phản ứng thế
- Quan sát các phản ứng trên và cho biết:
?/ Các nguyên tử Zn, Al, Fe .. đã thay 
thế nguyên tử nào của axit?
GV: Các phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng thế.
?/ Phản ứng thế là gì?
* ĐN: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử trong nguyên tố hợp chất
Hoạt động 5
luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: Hoàn thành các phản ứng sau va cho biết mỗi phương trình thuộc loại phản ứng nào?
a/ P2O5 + H2O H3PO4
b/ Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
c/ Mg(OH)2 MgO + H2O
d/ Na2O + H2O NaOH
e/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: 
a/ Viết PTPƯ điều chế hiđro từ Zn và H2SO4 (l)
b/ Tính thể tích khí H2 (đktc) khi cho 13 (g) Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 (l) dư
HS: Làm bài tập 1
a/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (Phản ứng hoá hợp)
b/ Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (Phản ứng thế)
c/ Mg(OH)2 MgO + H2O (Phản ứng phân huỷ)
d/ Na2O + H2O 2NaOH (Phản ứng hoá hợp)
e/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)
HS: Làm bài tập 2
a/ PT: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b/ nZn= = = 0,2 (mol)
- Theo PT nH= nZn= 0,2 (mol) VH= 0,2 . 22,4 4,48 (l)
Hoạt động 6
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5 (116)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 02/3/2011
Ngày giảng: 4/3/2011
tiết 51. bài luyện tập 6
I/ Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí của hiđro, điều chế và ứng dụng của hiđro
- Hiểu được KN phản ứng O-K, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ về t/c hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro....
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
HS: Ôn lại các kiến thức đã học
III/ Hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà
?/ Nêu định nghĩa phản ứng thế ? Cho ví dụ?
* Chữa bài 2 (117)
* Chữa bài tập 5 (117)
* Bài 2 (117)
a/ 2Mg + O2 2MgO (Phản ứng hoá hợp)
b/ 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân huỷ)
c/ Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (Phản ứng thế)
* Bài 5 (117)
a/ PT: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
nFe= = 0,4 (mol), nHSO= = 0,25 (mol) Fe dư, H2SO4 phản ứng hết.
- Theo PT: nHSO= nFe= 0,25 (mol)
 nFe (dư)= 0,4 - 0,25 = 0,15 (mol) mFe (dư)= 0,15 . 56 = 8,4 (g)
b/ Theo PT: nH= nHSO= 0,25 (mol)
 VH= 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Hoạt động 2
kiến thức cần nhớ
GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ trong SGK
Hoạt động 3
luyện tập
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 (SGK-118)
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2:
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a/ Kẽm + Axit sunfuric Kẽm sunfat
+ Hiđro
b/ Sắt (III) oxit + Hiđro Sắt + Nước
c/ Nhôm + Oxi Nhôm oxit
d/ Kali clorat Kali clorua + Oxi
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
GV: Có thể cả 4 phản ứng trên đều là phản ứng O-K vì các phản ứng trên đều có sự chuyển dịch electron giữa các chất trong phản ứng
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3:
dẫn 2,24 (l) khí H2 (đktc) vào 1 ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ xác định, kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn
a/ Viết các PTPƯ
b/ Tính khối lượng nước tao thành sau phản ứng?
c/ Tính a?
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm và lên bảng chữa bài
* Bài tập 1 (118 - SGK)
a/ 2H2 + O2 2H2O
b/ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
c/ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
d/ PbO + H2 Pb +H2O
+ Các phản ứng trên đều là các phản ứng O-K, vì:
- Phản ứng a: Chất khử là H2, chất oxi hoá là O2
- Phản ứng b: Chất khử là H2, chất oxi hoá là Fe3O4
- Phản ứng c: Chất khử là H2, chất oxi hoá là Fe2O3 
- Phản ứng d: Chất khử là H2, chất oxi hoá là PbO
* HS: Làm bài tập
a/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2(Phản ứng O-K)
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (Phản ứng O-K)
c/ 4Al + 3O2 2Al2O3(Phản ứng hoá hợp)
d/ 2KClO3 2KCl + 3O2(Phản ứng phân huỷ)
* HS: Làm bài tập:
a/ PT: CuO + H2 Cu +H2O
b/ nH= = 0,1 (mol)
nCuO= = 0,15 (mol)
 CuO dư, H2 phản ứng hết
- Theo PT: nHO= nH= nCuO= 0,1 (mol)
 mHO= 0,1 . 18 = 1,8 (g) và 
mCuO(dư)= 0,05 . 80 = 4 (g)
c/ Theo PT: nCu= n H= 0.1 (mol) 
 mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
 a = mCu+ mCuO(dư)= 6,4 + 4 = 10,4 (g)
Hoạt động 4
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5 (119)
- Chuẩn bị lớp thực hành (Chậu nước, kê bàn ghế...)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 7/3/2011
Ngày giảng: 9/3/2011
tiết 52. bài thực hành 5
I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng thao tác làm thí nghiệm
- Biết cách thu khí H2 bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí
- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát các thí nghiệm và nhận xét các hiện tượng thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện khả năng viết các phương trình phản ứng
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị thí nghiệm để HS tiến hành 
1/ Điều chế H2 từ axit và kim loại
2/ Thí nghiệm thu khí H2 bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí
3/ Thí nghiệm hiđro khử CuO
 * Mỗi nhóm 1 bộ dụng và hoá chất như sau: 
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, giá sắt, kẹp gỗ, ống thuỷ tinh hình chữ V, ống nghiệm có nhánh, ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, đường dẫn khí, chậu
- Hoá chất: Zn, CuO, dung dịch HCl, nước
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Lớp học
- Kiền thức có liên quan
Hoạt động 2
tiến hành thí nghiệm
?/ Các em hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
?/ Viết phương trình điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm từ Zn và HCl.
GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ 5.4 SGK (114)
GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm và cách thử độ tinh khiết của hiđro rồi mới đốt.
?/ Nêu hiện tượng và nhận xét
GV: Hướng dẫn thay ống vuốt nhọn bằng bộ ống dẫn khí và yêu cầu thu khí bằng hai cách.
GV: Hướng dẫn HS dẫn khí H2 qua ống chữ V có chứa CuO đã nung nóng và lắp dụng cụ như hình vẽ trong SGK (120)
?/ Yêu cầu nêu hiện tượng quan sát được và viết PTPƯ?
1/ Điều chế hiđro từ axit và kim loại, đốt cháy hiđro trong không khí.
- Trong phòng thí nghiệm thường dùng kim loại là Al, Zn,... và axit là HCl, H2SO4,....
- Tiến hành thí nghiệm và đốt
- Nhận xét, nêu hiện tượng
- Viết PTPƯ
2/ Thí nghiệm thu khí hiđro bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí.
- Tiến hành thí nghiệm
3/ Thí nghiệm CuO được khử bằng H2
- Tiến hành thí nghiệm, quan sát và nhận xét các hiện tượng, viết PTPƯ
+ Hiện tượng: Có màu đỏ (Cu) tao thành và có hơi nước
+ PT: CuO + H2 Cu + H2O
 (đen) (đỏ)
Hoạt động 3
viết tường trình
GV: Yêu cầu HS viết tường trình theo mẫu
GV: Yêu cầu HS thu dọn, rửa dụng cụ và vệ sinh lớp học
- Viết tường trình theo mẫu
Hoạt động 4
dặn dò - nhận xét buổi thực hành
- Nhận xét thái độ, ý thức
- Ôn tập giờ sau kiểm tra
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 9/3/2011
Ngày giảng: 11/3/2011
tiết 53. Nước
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu và biết thành phần hoá học của hợ chất nước gồm hai nguyên tố là oxi và hiđro chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi, theo tỉ lệ về khối lượng là 8 phần oxi và 1 phần hiđro
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
- Tranh vẽ mô tả quá trình điện phân nước
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
thành phần hoá học của nước
- GV: Thuyết trình về sự phân huỷ của nước.
1/ Sự phân huỷ của nước.
- Khi cho dòng điện 1 chiều chạy qua nước, trên bề mặt của 2 điện cực xuất hiện nhiều bọt khí
- Thể tích khí H2 sinh ra ở điện cực âm gấp 2 lần thể tích khí oxi sinh ra ở điện cực dương
- Khi có dòng điện

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 8 20102011.doc