Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (tiết 10)
Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí hidro. ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm. ? Đưa que đóm tàn vào miệng ống nghiệm. Nhận xét? ? Cô cạn dung dịch được ZnCl2 . hãy viết PTHH? GV: Phát phiếu học tập: - Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? - Viết PTHH sau: Fe + HCl Fe + H2SO4 Al + H2SO4 Al + HNO3 Lưu ý : Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp ( Đọc bài đọc thêm) GV: Giới thiệu nguyên liệu dièu chế H2 trong công nghiệp. - H2O, khí thiên nhiên, dàu mỏ. GV: Giới thiệu phương pháp điều chế. Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân nước. ? Viết PTHH? 1. Trong phòng thí nhiệm: Nguyên liệu: - Một số kim loại Zn, Al, Fe. - Dung dịch: HCl, H2SO4 - Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với một số axit. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 2. Trong công nghiệp: - Điện phân nước 2H2O đf 2H2 + O2 Hoạt động 2: Phản ứng thế: ? Nhận xét các phăn ứng ở bài tập 1 và cho biết: ? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit. ? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế? Làm bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì? P2O5 + H2O H3PO4 Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag Mg(OH)2 t MgO + H2O Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 HS làm bài tập vào vở GV: Chấm bài một số em. Định nghĩa: SGK C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại nguyên liệu, phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm. 2. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l - Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 dư. 3. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 Tiết 51: Ngày 01 tháng 02 năm 2010 luyện tập 6 I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng. - Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. - Hiểu thêm về phản ứng thế. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tinhd chất hóa học của hidro,các phản ứng điều chế hidro - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ, phiếu học tập. III. Tiến trình giờ dạy A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa? 2. Làm bài tập số 2. B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV: Phát phiếu học tập Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau: Hidro Tính chất vật lý ứng dụng Tính chất hóa học Điều chế ? Thế nào là phản ứng thế? ? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa? ? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ví dụ? HS các nhóm làm việc trong vòng 7’ Đại diện các nhóm báo cáo GV: Chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài tập 1: SGK HS dưới lớp chuẩn bị bài GV: chấm bài một số HS Bài tập 2: Lập PTHH của các PTHH sau: a. Kẽm + Axit sufuric kẽm sufat + hidro b. Sắt III oxit + hidro Sắt + nước c. Kaliclorat kaliclorua + oxi d. Magie + oxi Magie oxit Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, không khí Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại ag chất rắn. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng nước tạo thành. c. Tính a GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm việc cá nhân GV: chấm điểm một số HS dưới lớp Bài tập 1: 2H2(k) + O2 (k) 2H2O (l) 4H2(k) + Fe3O4 (r) 3Fe(r) + 4H2O (l) 2H2(k) + PbO (r) Pb(r) + H2O (l) Các phaanr ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử Chất khử: H2 Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4 Bài tập 2: a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2 (k) Phản ứng thế b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) 2Fe(r) + 3H2O (l) Phản ứng oxi hóa c. KClO3 (r) t KCl(r) + O2 (k) Phản ứng phân hủy d. 2Mg (r) + O2 (k) t 2MgO(r) Phản ứng hóa hợp Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đưa vào miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk. Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là không khí. Bài tập 4: a. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O b. nH2 = = 0,1 mol nCuO = = 0,15 mol Theo PT tỷ lệ nH2 : nCuO = 1:1 Vậy CuO dư và H2 tham gia hết. Theo PT: nH2 = nCuO = nH2O = 0,1 mol Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g c. nCuO dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol m CuO dư = 0,05 . 80 = 4g nH2 = nCu = 0,1 mol mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4g C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài 2. Chuẩn bị bài thực hành 3. Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5, 6 Tiết 52: Ngày 02 tháng 02 năm 2010 Bài thực hành số 5 I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm. - Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nước. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH II. Chuẩn bị của thầy và trò: Chuẩn bị đủ 5 bộ thí nghiệm bao gồm: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ônga dẫn. Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V. ống nghiệm: 2 chiếc Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO III. Tiến trình giờ dạy A.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra B. Bài mới: Hoạt động 1:công tác chuẩn bị: Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: ? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro trong PTN ? Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và HCl? Hs lên bảng viết PTHH GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ ? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh khiết HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? viết PTHH xảy ra? GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ ? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để như thế nào? tại sao? ? Còn thu bằng cách đẩy nước thí ống nghiệm phải để như thế nào? HS các nhóm làm thí nghiệm ? Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm ? Viết PTHH xảy ra? GV: Hướng dẫn HS các nhóm lắp dụng cụ như hình vẽ GV: Treo bảng phu ghi các bước tiến hành thí nghiệm: - Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào ống dẫn cho khí H2 đi qua. - Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như thế nào? ? Nêu nhận xét của các hiênh tượng xảy ra? ? Viết PTHH? Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl. Đốt cháy hidro trong không khí Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước: Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit C. Công việc cuối buổi thực hành: 1. Thu dọn phòng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ. 2. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu: STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm PTHH 1 2 3 --------&-------- Tiết 53: Ngày 05 tháng 02 năm 2010 Kiểm tra một tiết I. Mục tiêu bài hoc: - Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh II. Thiết lập ma trận hai chiều: III. Đề bài: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu đúng: a. Trong các PTHH sau: CO + O2 CO2 FeO + H2 Fe + H2O Chất khử là : A. CO, H2 B. CO, FeO C. O2, FeO D. O2 , H2 b. Đốt 0,12g magie trong không khí thu được 0,2g magie oxit . CTHH đơn giản của magie oxit là: A. Mg2O B. MgO C.MgO2 D. Mg2O3 Câu 2: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống: Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất khử Chất nhường oxi cho chất khác gọi là chất oxi hóa. Sự tác dụng của oxi với một chất khác gọi là sự oxi hóa, Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự khử sự oxi hóa Câu 3: Hãy hoàn thành các PTHH sau. Và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? ? + Cl2 FeCl3 Fe + CuSO4 ? + Cu CO2 + Mg ? + CO2 ? CaO + CO2 Câu 4: Viết PTHH khí hidro khử các oxit sau: CuO, Fe2O3, Ag2O Câu 5:Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32b Fe3O4. Tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. IV. Đáp án - biểu điểm: Câu Đáp án Điểm Câu 1: 1đ Câu 2: 1đ Câu 3: 2 đ Câu 4: 1,5đ Câu 5: 4,5đ Chọn A Chọn B Điền Đ, Đ, S, Đ mỗi ý điền đúng được 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Phản ứng hóa hợp Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Phản ứng thế C + 2MgO 2Mg + CO2 Phản ứng oxi hóa- khử CaCO3 CaO + CO2 Phản ứng phân hủy Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O CuO + H2 t Cu + H2O Ag2O + H2 t 2Ag + H2O PTHH: 3Fe + 2O2 t Fe3O4 a. nFe3O4 = = 0,01 mol Theo PT : nFe = 3nFe3O4 = 0,01 . 3 = 0,03mol Vậy mFe = 0,03 . 56 = 1,68g nO2 = 2nFe3O4 = 0,01 . 2 = 0,02mol Vậy mo2 = 0,02 . 32 = 0,64g b. PTHH: 2KMnO4 t K2MNO4 + MnO2 + O2 Theo PT: n KMnO4 = 2 nO2 = 0,02 . 2 = 0,04 mol Vậy mKMnO4 = 0,04 . 158 = 6,32g 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ --------&-------- Tiết 54: Ngày 10 tháng 02 năm 2010 Nước I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức:Học sinh nắm được: - Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lượng là 8:1 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng nhóm, phiếu học tập. Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước. Hóa chất: Nước cất. III. Tiến trình giờ dạy A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Thành phần hóa học của nước: GV: Lắp thiết bị điện phân, làm thí nghiệm điện phân nước. HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét. ? Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi có dòng điện một chiều chạy qua? Hai điện cực xuất hiện nhiều bọt khí. ? Tại sao cực âm sinh ra H2 , cực dương sinh ra O2 ? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện cực? ? Hãy viết PTHH? GV: Mô tả lại quá trình tổng hợp nước ? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện có hiện tượng gì? ?Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có đầy ống không vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không? ? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào? ? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 8 HOC KI II.doc