Bài giảng Tiết 37: Tính chất của ôxi (Tiếp)

Mục tiêu của chương

1. Nội dung:

 - HS nắm vững được các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất ôxi, nguyên tố hoá học đầu tiên trong chương trình hoá học ở trường phổ thông: Các tính chất vật lý, tính chất hoá học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế ôxi trong PTN và trong công nghiệp.

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: Tính chất của ôxi (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i của không khí bị ô nhiễm với đời sống, sức khoẻ con người.
? Biện pháp bảo vệ bầu k.k tránh ô nhiễm
* HS: nguyên nhân gây nhiễm bầu k.k do
+ Khí thải từ các nhà máy, các phương tiện giao thông.
+ Chất thải công nghiệp.
* HS: k.k bị ô nhiễm gây tác hại cho sức khoẻ con người, động vật, thực vật, phá hoại công trình xây dựng.
* Biện pháp:
- Xử lý nước thải nhà máy, các lò đốt,
hạn chế khí thải vào k.k, bảo vệ rừng, trồng cây.
Hoạt động3: Sự cháy và sự ôxi hoá chậm
1. Sự cháy( 5 phút)
* HS n/c sgk:
? Nêu k/n sự cháy, lấy ví dụ minh hoạ.
? Hãy nêu sự giống nhau, khác nhau của sự chấy trong k.k và trong khí ôxi.Giải thích.
* HS phát biểu, GV kết luận, y/c HS học phần giải thích sgk
2. Sự ôxi hoá chậm( 8 phút)
- HS n/c sgk
? Nêu k/n sự ôxi hoá chậm. Lấy ví dụ minh hoạ.
? Nêu sự giống và khác nhau giữa sự cháy và sự ôxi hoá chậm.
* GV bổ sung, lấy ví dụ bằng 1 số hiện tượng trong TN như các dụng cụ bằng kim loại để trong tự nhiên bị gỉ( ôxi hoá chậm)
- Ví dụ: hiện tượng rỉ sắt
GV nhấn mạnh:Trong điều kiện nhất định sự ôxi hoá chậm chuyển thành sự chấy(sự tự bốc cháy)
- Ví dụ : hiện tượng những đám cháy xuất hiện ở những mộ mới.
3. Điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp dập tắt sự cháy.
* HS thảo luận nhóm nhỏ theo câu hỏi:
1. ĐK phát sinh sự cháy là gì ?
2. Có những bp nào để dập tắt sự cháy ?
3. Khi xảy ra sự cháy do than củi, xăng dầu người ta dùng biện pháp gì để dập tắt các đám cháy ?
- HS phát biểu, HS khác bổ sung, GV kết luận.
* HS: nêu đ/n sự chấy, lấy ví dụ
t0 
 S + O2 " SO2 + Q +as.
* HS: sự cháy trong k.k và trong khí ôxi
+ Giống nhau: đều là sự ô xi hoá
+ Khác nhau: sự cháy trong k.k xảy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong khí ôxi
- Giải thích: sgk/97
t0 
* HS: nêu đ/n sự ôxi hoá chậm, lấy ví dụ: 
 3Fe + 2O2 " Fe3O4
* HS: sự cháy và sự ôxi hoá chậm
- Giống nhau: đều là sự ôxi hoá
- Khác nhau: sự chấy có toả nhiệt và phát sáng, sự ôxi hoá chậm có toả nhiệt nhưng không phát sáng
Ví dụ:
 3Fe + 2O2( k.k) " Fe3O4 +Q
* HS: nêu ĐK phát sinh sự cháy, dập tắt sự cháy sgk
+ Khi cháy do than củi: dùng nước để hạ thấp nhiệt độ dưới nhiệt độ cháy, đám cháy sẽ tắt.
+ khi cháy do xăng dầu: dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa, ngăn cách chất cháy với ôxi không có ôxi sự cháy sẽ ngừng lại
* Củng cố- bài tập( 6 phút)
1. Nêu k/n sự cháy, sự ôxi hoá chậm? Lấy ví dụ minh hoạ ?
- sự cháy và sự ôxi hoá chậm giống và khác nhau như thế nào.
2. Làm bài tập 7 sgk	
? Yêu cầu xác định: cho ?, tìm ?
- Hướng dẫn HS làm từng bước
+ Tính Vk.k mĩô người hít trong 1 ngày đêm.
+ Tính V(O2) có trong Vk.k trên
+ Tính V(O2) mỗi người cần trong 1 ngày đêm.
* HS trả lời lý thuyết
- HS nghe và làm bài tập và vở:
+ Thế tích k.k mỗi người hít vào 1 ngày đêm
 0,5 m3 . 24 = 12( m3)
+ Lượng ôxi có trong thể tíchk.k đó là:
+ Thể tích khí ôxi mỗi người cần trong 1 ngày đêm là:
* HDVN:
Làm bài tập 4,5,6 sgk, chuẩn bị bài luyện tập 5
V- Rút KN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 44: Bài luyện tập 5
I- Mục tiêu:
 1. Kiến thức : Củng cố , hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học cơ bản trong chương IV về ôxi, không khí, tính chất vật lý và tính chất hoá học, ứng dụng, điều chế ôxi trong PTN và trong công nghiệp, thành phần của k.k, các khái niệm : sự ôxi hoá, ôxit, sự cháy, sự ôxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán theo CTHH và PTHH đặc biệt là các CTHH và PTHH có liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế ôxi
 3. Thái độ: Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học ở chương I,II,III để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV , rèn luyện cho HS phương pháp học tập, bước đầu tập vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống.
II - Chuẩn bị của GV và HS:
* GV: chuẩn bị ND bài luyện tập, bảng phụ có ND bài luyện tập mở rộng.
* HS: Ôn các khái niệm cơ bản ở chương IV, chuẩn bị bài luyện tập 5
III- Phương pháp:
 Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1:Kiến thức cần nhớ( 15 phút)
* GV đàm thoại theo hệ thống câu hỏi sau:
1. Nêu tính chất hoá học của ôxi ? Rút ra kết luận về tính chất hoá học của ôxi ?
2. Những ứng dụng quan trọng nhất của ôxi là gì ?
3. Nguyên liệu dùng để điều chế ôxi trong PTN, trong công nghiệp là gì ?
4. Thế nào là sự ôxi hoá ? cho ví dụ ?
5. Ôxit là gì ? ôxit được chia làm mấy loại 
6. Nêu thành phần của k.k ?
7.Phản ứng hoá hợp là gì ? phản ứng phân huỷ là gì ? cho ví dụ.
" HS trả lời lần lượt các câu hỏi, y/c HS nắm vững những kiến thức đã hệ thống trong sgk
* HS : trả lời lần lượt các kiến thức cơ bản theo các câu hỏi trên.
Hoạt động2: Bài tập( 28 phút)
HS: Làm bài tập 1, 3, 6 sgk theo 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bài
- 3 HS đại diện các nhóm lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm bài tập vào vở.
t0 
* HS1: Bài tập 1
 C + O2 " CO2
t0 
 4P + 5 O2 " 2P2O5 
 4Al + 3O2 " 2Al2O3 
 2H2 + O2 " 2H2O
* HS2: Bài tập 3
+ Ôxit axit , tên gọi:
- CO2: cacbonđiôxit , ứng với H2CO3 .
- SO2: lưuhuỳnhđyôxit, tứng với H2SO3
- P2O5: điphotphopentaôxit, ứng với H3PO4
+ Oxitbazơ, tên gọi:
- Na2O:Natrioxit ứng với NaOH
- MgO: Magie oxit, ứng với Mg(OH)2
- Fe2O3: Sắt(III) oxit, ứng với Fe(OH)3.
* HS dưới lớp nhận xét, bổ sung, GV đánh giá.
* Bài tập8 sgk.
- GV: hướng dẫn HS làm từng phần
+ Tính lượng ôxi cần dùng.
Lưu ý lượng ôxi khi điều chế bị hao hụt 10%
+ Viết PTHH điều chế ôxi từ KMnO4
"tính toán
+ Viết PTHH điều chế khí ôxi từ KClO3 , căn cứ vào lượng ôxi tính khối lượng KClO3
GV nhấn mạnh cách tính toán
* HS3: Bài tập6
- P/ư phân huỷ: a, c, d vì 1 chất p/ư tạo thành 2 hoặc 3 chất sản phẩm.
- P/ư hoá hợp : b vì 2 chất p/ư chỉ tạo ra 1 chất mới.
- HS: xác định cho ? tìm ?
" Làm theo sự hướng dẫn của GV:
a. Thể tích ôxi cần dùng là:
 (0,1 . 20) .
t0 
 n(O2) = 
PTHH: 
2KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2
 2 mol 1mol 
 Xmol 
 X =
- Khối lượng KMnO4 cần dùng là:
b. 
t0 
 2KClO3 " 2KCl + 3O2 
 2 mol 3 mol
 X mol 
 X =
- khối lượng KClO3 cần dùng là:
*Củng cố:
 - GV hệ thống kiến thức đã luyện tập
* HDVN:
 - Làm bài tập 29.3, 29.6, 29,8 SBT, chuẩn bị bài thực hành số 4 SGK
V- Rút KN:
Tuần23
Ngày soạn 
Tiết 47: Bài thực hành 4
Điều chế- Thu khí ôxi - thử tính chất của ôxi
I- Mục tiêu:
 1. HS nắm vững ng.tắc điều chế ôxi trong PTN, tính chất vật lý( tan ít trong nước, nặng hơn không khí) và tính chất hoá học của ôxi( có tính ôxi hoá mạnh)
2. Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế , thu khí ôxi vào ống nghiệm, nhận ra khí ôxi và bước đầu biết tiến hành vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất(ví dụ: đốt sắt trong khí ôxi).
II- Chuẩn bị của GV và HS
* GV: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất đủ cho các nhóm HS làm TN điều chế , thu khí ôxi, đốt lưuhuỳnh trong ôxi.
- Dụng cụ: 5 khay nhựa, mỗi khay gồm có
+ 1 giá sắt + 1 ống nghiệm có gắn ống dẫn khí + 1 lọ thuỷ tinh hình tam giác
+ 1 kẹp sắt + 1 ống thuỷ tinh hình L + 1 đũa thuỷ tinh ( hoặc muôi sắt)
+ 1 đèn cồn + 1 chậu TT + 1 bát sứ
- Hoá chất: Bột lưuhuỳnh, KMnO4
* HS: - chuẩn bị trước 1 phần bản tường trình theo mẫu đã quy định.
 - Nghiên cứu kỹ cách tiến hành TN( thao tác lắp ráp dụng cụ, cách tiến hành)
 - Diêm, đóm, chậu nước 
III- Phương pháp:
- GV hướng dẫn thí nghiệm
- HS thí nghiệm trực quan theo nhóm, báo cáo kết quả TN, viết tường trình.
IV- Tiến hành thực hành
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Trình bày tính chất của ôxi?
Hoạt động 2:Tiến hành thực hành
* GV: nêu yêu cầu của tiết thực hành gồm 2 nội dung chímh
1. Điều chế và thu khí ôxi
2. Đốt lưuhuỳnh ngoài k.khí và trong ôxi.
1.Thí nghiệm 1:điều chế và thu khí ôxi(15 phút)
* GV: yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN, cách lắp ráp dụng cụ TN ?
* GV: treo bảng phụ có các bước tiến hành TN lên bảng " hướng dẫn HS làm TN theo nhóm, quan sát nhận xét hiện tượng , Viết PTHH ?
+ Lấy 1 lượng nhỏ KMnO4 vào ống nghiệm, dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn (theo H4.5 sgk/92) "dùng tàn đóm đỏ thử khí thoát ra " Kết luận ?
+ Dùng nút cao su có gắn ống dẫn khí nút vào ống nghiệm trên rồi lắp ống nghiệm vào giá sắt, tiếp tục đun nóng ống nghiệm có chứa KMnO4 " thu khí ôxi bằng cách đẩy không khí (hoặc đẩy nước)
Lưu ý: thu bằnh cách đẩy nước, khi không thu ôxi nữa phải nhấc ống cao su ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn.
* GV: gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN " viết PTHH
GV nhận xét TN1, chuyển sang TN2
2. Thí nghiệm 2: Đốt lưuhuỳnh ngoài k.khí và trong ôxi( 8 phút)
GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN
*GV treo bảng phụ có các bước tiến hành "hướng dẫn HS làm TN theo nhóm, q.sát hiện tượng, viết PTHH.
+ Lấy 1 ít bột lưuhuỳnh vào muôi sắt có gắn với nút cao su.
+ Đốt S cháy ngoài k.khi bằng ngọn lửa đèn cồn, quan sát, nhận xét S cháy ngoài k.khí ?
+ Đưa muôi sắt chứa S đang cháy vào lọ đựng ôxi " quan sát, nhận xét hiện tượng cháy của S ? viết PTHH ?
* HS báo cáo kết quả TN, viết PTHH
GV nhận xét TN2 " Y/c HS làm vào bảng tường trình.
* HS nêu cách tiến hành TN cách lắp ráp dụng cụ TN
- HS làm thí nghiệm theo nhóm " quan sát, nêu hiện tượng:
+ Khi nung nóng KMnO4 bị phân huỷ tạo ra khí ôxi làm tàn đóm đỏ bùng cháy.
+ Khí ôxi thoát ra theo ống dẫn khí vào đẩy nước ra và chứa đầy trong lọ thuỷ tinh.
t0 
+ PTHH: 
2KMnO4 " K2MnO4 + MnO2 + O2
* HS: Nêu cách tiến hành TN
*HS làm TN theo nhóm, n.xét hiện tượng
+ S cháy ngoài không khí với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt.
+ S cháy trong khí ôxi mãnh liệt hơn nhiều, tạo ra khói trắng.
t0 
+ PTHH: S + O2 " SO2 
 * Hoạt động3: Báo cáo tường trình(5 phút)
 - HS làm tường trình vào vở thực hành.
 * Kết thúc thực hành
 - GV nhận xét, đánh giá chung về giờ thực hành, thu 1 số vở chấm điểm cá nhân
 - Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ, rửa dụng cụ, vệ sinh lớp học.
 * HDVN:
 - Ôn các ND cơ bản trong bài luyện tập 5 " tiết sau kiểm tra viết.
V- Rút KN: 
Ngày soạn 
Tiết 48: ôn tập chương IV
I. mục tiêu
HS được ôn tập lại các kiến thức cơ bản như:
Tính chất của oxi
ứng dụng và điều chế oxi
Khái niệm về oxit và sự phân loại của oxit
Khái ni

File đính kèm:

  • docG AN H8 cua THANH g minh.doc