Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi : o = 16

Mục tiêu:

 1. Kiến thức: H/s nêu được trạng thái tự nhiên & các t/c vật lý của oxi ; nêu được một số t/c hoá học của oxi

2. Kĩ năng: lập phương trình hoá học của oxi với đơn chất & một số hợp chất

3.Thái độ: Giáo dục ý thức môn học

II.Đồ dùng:

 1. G/v : - Thí nghiệm: q/s tính chất vật lý của oxi

 - Thí nghiệm: Đốt lưu huỳnh , phôt pho trong oxi

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi : o = 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
chương 4: oxi – không khí
 Tiết37. tính chất của oxi : O = 16
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/s nêu được trạng thái tự nhiên & các t/c vật lý của oxi ; nêu được một số t/c hoá học của oxi
2. Kĩ năng: lập phương trình hoá học của oxi với đơn chất & một số hợp chất
3.Thái độ: Giáo dục ý thức môn học
II.Đồ dùng:
 1. G/v : - Thí nghiệm: q/s tính chất vật lý của oxi
 - Thí nghiệm: Đốt lưu huỳnh , phôt pho trong oxi
 - Dụng cụ: đèn cồn , muôi sắt , lọ thủy tinh miệng rộng , phiếu học tập 
 - Hoá chất: 3 lọ chứa oxi (đã thu sẵn oxi từ trước) , bột S , bột P , dây Fe , than
 2. H/s : - H/s đọc trước bài 24 sgk 
III.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hđn
 IV:Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào gời học bài mới)
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
 * Khởi động: ở các lớp dưới & ở chương 1 , 2 các em đã biết về nguyên tố oxi , về đơn chất phi kim oxi ? các em có nhận xét gì về màu sắc , mùi & tính tan trong nước của khí oxi ? Oxi có thể t/d được với các chất khác được không ? nếu được thì mạnh hay yếu ?
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 15
phút
 18
phút
Hoạt động 1
MT: H/s nêu được trạng thái tự
 nhiên & các t/c vật lý của oxi
- G/v giới thiệu về nguyên tố oxi: là nguyên tố hoá học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất
? Vậy trong tự nhiên oxi có ở đâu ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
? Em hãy cho biết kí hiệu , công thức hoá học , nguyên tử khối & phân tử khối của oxi ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v đưa ra lọ có chứa khí oxi ? Em hãy nhận xét màu , mùi của khí oxi ?
? Em hãy cho biết tử khối của oxi so với không khí ? từ đó cho biết oxi nặng hay nhẹ hơn không khí ? 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v giới thiệu: 1 lít nước hoà tan được 31ml khí Oxi . Khí amoniăc tan được 700 lit trong 1 lít nước ? Vậy oxi tan nhoều hay ít trong nước ?
- H/s trảt lời h/s khác bổ xung
- Oxi hoá lỏng ở nhiệt độ – 1830C , oxi lỏng có màu xanh nhạt.
? Qua phân tích trên em rút ra kết luận chung nhất về t/c vật lý của oxi ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
Hoạt động 2
MT: nêu được một số t/c hoá học của
 oxi
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 4.1 sgk tr.82 & nhắc lại dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm 1
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- Y/s các nhóm tiến hành thí nghiệm – thảo luận ghi hiện tượng & kết quả thí nghiệm
- G/v quan sát theo dõi uốn nắn thao tác của các nhóm & kết quả của thí nghiệm
- Đ/d nhóm báo cáo & viết phương trình
- G/v chốt kiến thức & bổ xung: Chất khí được tạo thành là lưu huỳnh đioxit (SO2)
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 4.2 tr.82 sgk & nhắc lại dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm 2
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm – thảo luận ghi hiện tượng & kết quả thí nghiệm
- G/v quan sát theo dõi uốn nắn sửa sai cho các nhóm 
- Đ/d nhóm báo cáo & viết phương trình – nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức & bổ xung: Bột đó là P2O5 (điphotpho pentaoxit) tan được trong nước 
I. Tính chất vật lý.
- Oxi là một chất khí không màu không mùi 
ít tan trong nước , nặng hơn không khí , oxi 
hoá lỏng ở nhiệt độ – 183oC , hoá lỏng có màu xanh nhạt
II. Tính chất hoá học
 1/ Tác dụng với phi kim
a) Với lưu huỳnh
 S + O2 SO2
 (r) (k) (k)
b) Tác dụng với photpho
 4P + 5O2 2P2O5
 (r) (k) (r)
4. Củng cố , luyện tập (10 phút):
 * Bài tập1: a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh
 b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành
 # Đáp án: a) Phương trình: S + O2 SO2
 1mol 1mol 1mol
 - Số mol của S tham gia p/ư là: 
 - Theo phương ttrình ta có: 
 - Thể tích khí oxi (ở đktc) tối thiểu cần dùng là: = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
 b) Khối lượng SO2 tạo thành là:
 m = n . M = 0,05 . 64 = 3, 2g
 - Có thể hướng dẫn h/s làm theo ĐLBTKL
5. Dặn dò (2 phút) : - BTVN: Từ bài 1 – bài 4 sgk tr.84
# Hướng dẫn bài 4 tr.84 sgk: Đốt cháy 6,2g photpho trong một bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc) 
 a) Viết phương trình p/ư sảy ra
 b) sau phản ứng phốt pho hay oxi còn dư ? số mol chất còn dư là bao nhiêu ?
 c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
 # Đáp án: a) Phương trình : 4P + 5O2 2P2O5
 4mol 5mol 2 mol
 0,2mol xmol ymol
 b) Số mol của 6,2g phôtpho là: 
 số mol của 6,72 lít khí oxi là: 
 -Theo phương trình ta có : 
 - Theo đầu bài : => Ta có tỉ lệ : => oxi thừa
 - Số mol oxi đã p/ư là: x = => số mol oxi dư là : 0,3 – 0,25 = 0,05mol
 c) Theo phương trình:
 - Số mol của photpho là: y = => khối lượng của P2O5 là: 
 m = n . M = 0,1 . 142 = 14,2g

File đính kèm:

  • docTIET37~1.DOC
Giáo án liên quan