Bài giảng Tiết 37: Sự ăn mòn kim loại (tiết 1)
Mục tiêu:
+ Nắm được khái niệm chung về ăn mòn kl và các khái niệm riêng về ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa.
+ Nắm được đk, cơ chế và bản chất của ăn mòn kl, đặc biệt đ/với ăn mòn điện hóa.
+ Nắm được ng/tắc bảo vệ kl chống ăn mòn và số biện pháp cụ thể, quan trọng nhất là ngăn cách kl cần bảo vệ với môi trường.
Tiết : 37 Ngày soạn : 20/12/2008 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI I. Mục tiêu: + Nắm được khái niệm chung về ăn mòn kl và các khái niệm riêng về ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa. + Nắm được đk, cơ chế và bản chất của ăn mòn kl, đặc biệt đ/với ăn mòn điện hóa. + Nắm được ng/tắc bảo vệ kl chống ăn mòn và số biện pháp cụ thể, quan trọng nhất là ngăn cách kl cần bảo vệ với môi trường. II. Chuẩn bị: + Gv: Hệ thống câu hỏi + Hs: Xem bài trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hd cho hs nêu đ/n và viết quá trình ? Theo em ăn mòn kl có mấy loại ? Ăn mòn hóa học là gì ? Đặc điểm, bản chất và cho vd. Ăn mòn điện hóa là gì ? Hd cho mô tả TN và nêu hiện tượng ? Vì sao lá Zn bị ăn mòn, còn lá Cu thì không ? Gv hd cho hs nêu và diễn giảng. Để bảo vệ kl, ta dùng những pp nào ? Cho vd. I. Sự ăn mòn kl: Là sự phá hủy kl hoặc hợp kim do td hóa học của môi trường xung quanh : M0 – ne ® Mn+ (n = 1, 2, 3). Kết quả : Làm mất những t/c quý báo của kl. Phân loại: Có hai loại chính: 1. Ăn mòn hóa học: Là sự phá hủy kl do kl pư hh với chất khí hoặc hơi nước ở to cao. Đ2: Không phát sinh dòng điện, tốc độ ăn mòn phụ thuộc vào to. Bản chất: Là một quá trình oxi hóa – khử. Vd: 3Fe + 2O2 ® Fe3O4 Fe + 3/2Cl2 ® FeCl3 2. Ăn mòn điện hóa: Là sự phá hủy của kl do kl tiếp xúc với dd chất điện li tạo nên dòng điện. a. TN: Hình vẽ sgk. Mô tả: Hiện tượng: + Lá Zn – cực âm: Bị ăn mòn nhanh trong dd. + Kim vôn kế bị lệch hoặc bóng đèn sáng. + Lá Cu – cực dương: Có bọt khí hđro thoát ra. Giải thích: + Cực âm: Lá Zn bị ăm mòn nhanh vì: Zn0 – 2e ® Zn2+ và đi vào dd. + Kim vôn kế lệch: Các e di chuyển từ lá Zn ® Cu. + Cực dương: Các ion H+ trong dd axit di chuyển đến và bị khử thành hiđro tự do và thoát ra khỏi dd: 2H+ + 2e ® H2. b. Các đk ăn mòn điện hóa: + Các điện cực phải khác chất nhau. + Các điện cực phải tiếp xúc nhau trực tiếp hoặc gián tiếp. + Các điện cực phải cùng tiếp xúc với 1 dd điện li. c. Cơ chế của ăn mòn điện hóa: Xét một vật bằng gang (hoặc thép: Fe – C) trong môi trường không khí ẩm ( H2O, CO2, SO2, O2, ...). + Cực âm (tinh thể Fe): Xảy ra sự oxi hóa Fe (ăn mòn Fe) thành ion Fe2+: Fe0 – 2e ® Fe2+ và đi vào dd điện li. Tại đây bị oxi hóa tiếp: Fe2+ -- 1e ® Fe3+ (Gỉ sắt màu nâu đỏ). + Cực dương (tinh thể C): Các ion H+ trong dd chất điện li (nếu lá dd axit ) di chuyển đến, bị khử: 2H+ + 2e ® H2 và thoát ra khỏi dd. Nếu nước có hòa tan O2, hoặc dd trung tính, hoặc dd bazơ thì xảy ra sự khử O2: 2H2O + O2 + 4e ® 4OH— d. Bản chất của ăn mòn điện hóa: Là 1 quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực. II. Chống ăn mòn kim loại: 1. Cách li kl với môi trường. 2. Dùng hợp kim chống gỉ. 3. Dùng chất chống ăn mòn (Chất kìm hãm). 4. Dùng pp điện hóa. 4. Củng cố: Giải thích được cơ chế ăn mòn điện hóa (có vẽ hình) 5. Bài tập: 2, 3, 6, 7 tr 100, 101 sgk.
File đính kèm:
- tiet 37.doc