Bài giảng Tiết 37 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiết 4)

mục tiêu

1. kiến thức

 - axit cacbonic và axit yếu, không bền.

 - muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.

 - muối cacbonat có những ứng dụng trong sản xuất đời sống.

2. kĩ năng

 

doc148 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa túi dầu.
GV: Các em hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ.
HS: Quan sát tranh vẽ.
HS: Mỏ dầu thường có 3 lớp:
- Lớp khí dầu mỏ( Khí đồng hành). Thành phần chính của khí mỏ dầu là metan: CH4.
- Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
HS: Nêu cách khai thác dầu mỏ:
- Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng( còn gọi là giếng dầu).
- Ban đầu tự phun lên. Về sau, người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
Hoạt động 3
3) Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
GV: Cho HS quan sát mẫu: 
"Các sản phẩm chế biến từ dầu , sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng các sản phẩm.
GV. Yêu cầu HS nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
GV: Giới thiệu:
Để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp: crăckinh( nghĩa là bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu nặng( dầu điezen). thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị trong công nghiệp như: metan, etilen.....
GV: Giới thiệu trên bảng:
Dầu nặng crăckinh xăng + hỗn hợp khí.
HS: Quan sát mẫu vật và hình vẽ.
HS: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: 
- Xăng.
- Dầu thắp.
- Dầu điezen.
- Dầu mazut.
- Nhựa đường.
HS: Nghe và ghi bài.
Hoạt động 4
II. khí thiên nhiên
GV: Thuyết trình:
Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí metan.( 95%).
Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
HS: Nghe và ghi bài.
Hoạt động 5
III. dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam
GV: Cho HS đọc SGK, tr. 128 và tóm tắt.
HS: Đọc SGK.
Hoạt động 6.
Luyện tập - củng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
GV: Treo bảng phụ có nội dung bài tập trắc nghiêm.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1:
A) Dầu mỏ là một đơn chất.
B) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C) Dầu mỏ là một hiđrocacbon.
D) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
Câu 2:
A) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ sôi nhất định.
B) Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thuộc vào thành phần của dầu mỏ.
C) Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan.
D) Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa.
Câu 3:
Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
A) Khoan giếng dầu.
B) Crăckinh.
C) Chưng cất dầu mỏ.
D) Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống.
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài.
HS: Làm bài tập.
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: C.
4. Dặn dò
- Bài tập về nhà 1,2,3(SGK tr. 129)
- Xem trước bài" Nhiên liệu".
_________________________&___________________________
Ngày soạn: 2/3/2010
Ngày giảng: 4/3/2010
Tiết 50
Bài 41: NHIÊN LIỆU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	Biết được: Khái niệm nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, 	lỏng, khí).
	Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu(gaz, dầu hoả, than.....) an toàn 	có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tới môi trường.
2. Kĩ năng
	- Sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả , an toàn trong cuộc sống 	hằng ngày.
	- Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí 	cacbonic tạo thành.
II. Chuẩn bị
1. GV chuẩn bị
	- Hình 4.21.
	- Hình 4. 22.
2. HS chuẩn bị
	- Ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
	- Kiểm tra sĩ số: .....
2. Kiểm tra bài cũ
	- Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
	- Chữa bài tập 2(SGK, tr. 129).
3. Bài mới
a. Mở bài.
Nhiên liệu là vấn đề được mọi quốc gia trên thế giới quan tâm. Vậy nhiên liệu là gì? Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả ?
b) Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I. nhiên liệu là gì?
GV: Đặt vấn đề: "Em hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng?"
GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiều nhiệt và phát sáng, người ta gọi các chất đó là chất đốt, hay nhiên liệu.
→ Vậy nhiên liệu là gì?
GV: Các nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất.
- Một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như than, củi, dầu mỏ.....
- Một số nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như: cồn đốt, khí than.....
HS: Kể tên một vài nhiên liệu thường gặp: Than, củi, dầu hoả, khí gaz.......
HS: Nhiên liệu là những chất cháy được, khí cháy toả nhiệt và phát sáng.
HS: Nghe và ghi bài.
Hoạt động 2
II. nhiên liệu được phân loại như thế nào?
GV: Dựa vào trạng thái, em hãy phân loại các nhiên liệu?
GV: Thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ.
Thuyết trình về đặc điểm của các loại than gầy, than mỡ, than bùn, gỗ.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về nhiên liệu khí.
GV: Cho HS đọc SGK, đặc điểm, ứng dụng của nhiên liệu lỏng, khí,...và gọi HS tóm tắt.
HS: Dựa vào trạng thái, người ta có thể chia các nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí.
1) Nhiên liệu rắn.
Gồm than mỏ, gỗ......
HS: Nghe và ghi bài.
2) Nhiên liêu lỏng.
Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như : xăng, dầu hoả,....và rượu.
3) Nhiên liệu khí:
Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than.
HS: Tóm tắt về đặc điểm, ứng dụng của nhiên liệu lỏng, khí.
Hoạt động 3
III. sử dụng nhiên liệu như thế nào 
cho hiệu quả?
- GV: đặt vấn đề: vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả ?
GV: Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả, chúng ta thường phải thực hiện những biệm pháp gì ?
HS:
Ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả vì:
- Nếu nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ vừa gây ra lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra.
HS: Muốn vậy, chúng ta cần phải đảm bảo các yêu cầu sau.
1) Cung cấp đủ oxi (không khí) cho quá trình cháy như: thổi không khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió.
2) Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí(oxi) bằng cách:
- Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí.
- Chẻ nhỏ củi.
- Đập nhỏ than khí đốt cháy.
3) Điều chỉnh lương thực nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng do sự cháy tạo ra.
Hoạt động 4
củng cố
GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài.
4. Dặn dò
- Bài tập về nhà 1,2,3,4(SGK tr. 132).
- Xem trước "Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu".
______________________&__________________________
Ngày soạn: 7/3/2010
Ngày giảng: 9/3/2010
Tiết 51
Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Củng cố các kiến thức đã học về hiđro cacbon.
	- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các 	hiđrocacbon.
	- Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công 	thức hợp chất.
2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức.
	- Rèn kĩ năng giải bài tập theo phương trình.
II. Chuẩn bị.
1. GV chuẩn bị
	- Bảng phụ, bút dạ
2. HS chuẩn bị
	- Ôn tập tốt chương 4.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
	- Kiểm tra sĩ số: ..............
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1:
	Em hãy nêu các tính chất hoá học đặc chưng của metan, etilen, 	axetilen,benzen.
Câu 2:
	Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 bình đựng các khí 	không màu ( bị mất nhãn) sau:
	C2H2, CO2, CH4.
ĐÁP AN - BIỂU ĐIỂM
Câu1(5 điểm)
*Metan:
Phản ứng thế:
* Etilen: Phản ứng cộng
* Axetilen: Phản ứng cộng
* Benzen: Phản ứng thế brom lỏng.
Câu 2 (5 điểm):
Bước 1:
Lần lượt dẫn các chất khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
- Nếu thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục là CO2.
- Nếu thấy dung dịch nước vôi trong không vẩn đục là C2H2, CH4.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Bước 2:
Dẫn 2 chất khí còn lại vào dung dịch brom:
- Nếu thấy dung dịch brom nhạt màu là: C2H2:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
- Còn lại là CH4. 
3. Bài mới 
a) Mở bài:
	Các em đã học về metan, etilen, axetilen, benzen. Chúng ta hãy tìm 	hiểu về mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất của các 	hiđrocacbon trên và nhứng ứng dụng của chúng.
b) Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I. Kiến thức cần nhớ
GV: Cho HS thảo luận nhóm với nội dung: Nhớ lại cấu tạo, tính chất của metan,etilen, axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu sau.
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết.
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo
Phản ứng đặc chưng.
GV: Treo bảng phụ bảng đã hoàn thành.
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo
H- C≡ C - H
Đặc điểm cấu tạo
Liên kết đơn
Có một liên kết đôi
Có một liên kết ba.
- Mạch vòng, 6 cạnh khép kín.
- 3 liên kết đôi , xen kẽ 3 liên kết đơn.
Phản ứng đặc chưng.
Phản ứng thế
Phản ứng cộng (làm mất màu dung dịch nước brom)
Phản ứng cộng (làm mất màu dung dịch nước brom)
Phản ứng thế với brom lỏng.
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập ô chữ tr

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 hoc ki IITheo thiet ket.doc