Bài giảng Tiết: 37 - Bài 24: Tính chất của oxi ( tiết 7)

1) Kiến thức: Biết được:

 -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

 -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 37 - Bài 24: Tính chất của oxi ( tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4:	 TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết : 1)
MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết được:
 -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
 -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
.Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
 -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
 -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
Thái độ: Rèn luyện lòng ham thích bộ môn hóa học cho HS
CHUẨN BỊ: -GV:
Hóa chất
Dụng cụ
-5 lọ oxi (100ml)
-Thìa đốt hóa chất
-Bột S và bột P.
-Đèn cồn, diêm.
 -HS: bài hoc trước ở nhà
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
 Tính thành phần phần trăm của Na; H; O trong phân tử NaOH
Vào bài mới
 Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gv giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
à Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
+ Đơn chất 
+ Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật .
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ?
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết.
-Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ).
-Kí hiệu hóa học : O.
-CTHH: O2 .
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.
Tiểu kết
-KHHH: O
-CTHH: O2 
-NTK: 16
-PTK: 32 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.
Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi à Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ?
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? à Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ?
-Ở 200C 
+ 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. 
+ 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước 
-giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi
-Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét:
Oxi là chất khí không màu, không mùi.
-
à Vậy oxi nặng hơn không khí.
- Oxi tan ít trong nước.
Kết luận:
-Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và tan ít trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
Tiểu kết
-Oxi là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau:
-Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự:
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 à Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn.
à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ?
-Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ?
-Hãy nêu trạng thái của các chất ?
 Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét trạng thái và màu sắc của P.
-GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí và trong oxi.
+Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào bình chứa khí O2 à yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
+Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào ngọn lửa đèn cồn.
à yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2 . à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ?
-Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ?
-Hãy nêu trạng thái của các chất ?
-Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét:
+Ở điều kiện thường S không tác dụng được với khí O2 .
+S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
+S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu.
+ Chất tham gia: S, O2 .
+ Sản phẩm : SO2 .
Phương trình hóa học:
 S + O2 à SO2 
(r) (k) (k)
-Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét:
+Ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được với khí O2 
+ P đỏ cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
+ P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc.
+ Chất tham gia: P, O2 .
+ Sản phẩm : P2O5 .
Phương trình hóa học:
Tiểu kết: Tác dụng với phi kim.
a. Với S tạo thành khí sunfurơ
Phương trình hóa học :
S (k)+ O2 (k) à SO2 (k)
b. Với P tạo thành điphotpho-pentaoxit.
Phương trình hóa học:
4P + 5O2 à 2P2O5 
4,Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố 
 -Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2,  Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ?
 -Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ?
 -Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84
Đáp án: C + O2 à CO2 
t0
2H2 + O2 à 2H2O 
 -Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II.
 -HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84
a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.
b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá.
 b,Dặn dò.
 -Học bài.
 -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84
Ngµy so¹n: 31/12/2011 
Ngµy gi¶ng: 06/01/2012
 Tiết: 38 
	 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T:2)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Biết được:
 -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
 -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
 -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
 -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-2 lọ đựng khí oxi.
-Đèn cồn
-Dây sắt, mẩu than gỗ
-Diêm
2. Học sinh: 
 -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
 ? Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ?
 ? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ?
Đáp án: -HS 1: Nêu được oxi tác dụng được với S, P,  viết PTHH.
 -HS 2: Nêu tính chất vật lý của oxi.
3.Vào bài mới
Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác.
-GV biểu diễn thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt à đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ?
*Thí nghiệm 2: 
Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt à đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ?-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt à Các em thấy có hiện tượng gì ?
-GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .
-Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ?
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia , sản phẩm 
và điều kiện để phản ứng xảy ra ?
à viết phương trình hóa học của phản ứng trên ?
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét :
* Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra.
*Thí nghiệm 2: mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi à sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói.
- Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình.
-Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ).
-Chất tham gia: Fe, O2 
-Chất sản phẩm: Fe3O4 
Tiểu kết. Tác dụng với kim loại:
Phương trình hóa học:
3Fe (r) + 4O2 (k) à Fe3O4 (r) 
(Oxit sắt từ)
Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3.
? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ?
? Sản phẩm tạo thành là những
chất gì ?
- Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất.
- Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 
- Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2.
 -Hãy viết phương trình hóa học.
-Qua các thí nghiệm em đã được tìm hiểu à Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi ?
- Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá trị mấy ?
-Phương trình hóa học:
t0
CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
*Kết luận: khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
Tiểu kết.
 Tác dụng với hợp chất:
CH4 + 2O2 à 
CO2 +2H2O
*Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dể dàng tác dụng với nhiều hợp chất.
Bổ sung : Oxy có vai trò rất quan trọng trong đời sống của mọi sinh vật..
4,Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 84.
Cho 	mP = 12,4g; 
Tìm 	a. P hay O2 dư à tìm dư ?
b. -HS 3: 
Phương trình hóa học : 4P + 5O2 à 2P2O5 
n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0
n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol
a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol.
b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit
-HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
 b,Dặ

File đính kèm:

  • docHOA 8.20.doc