Bài giảng Tiết 37: Axitcacbonic và muối cacbonat

1. Kiến thức :

- HS biết được: Axit cacbonic là axit rất yếu, ko bền; Muối cacbonat có những t/c của muối như: t/d với axit, với d/d muối, với d/d kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic; Muối cacbonat có ứng dụng trong s/x, đời sống.

2. Kĩ năng:

- HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh t/c hh của muối cacbonat. T/d với axit, với d/d muối, d/d kiềm; Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra KL về t/c dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat

 

doc83 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: Axitcacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 H
Hoặc 
 - Đặc điểm:
+ 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều
+ Có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn 
III. Tính chất hoá học: 15p
1)Tác dụng với oxi: (p/ư cháy)
Benzen dễ cháy tạo CO2, H2O, muội than 
2) Tác dụng với brom lỏng:
 C6H6 + Br2 Bột sắt, to C6H5Br + HBr
IV. ứng dụng: 2p
Benzen là nguyên liệu sản xuắt chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu
 4. Củng cố: 5p
 GV cho HS làm bài tập :
 Hãy cho biết chất nào trong những chất sau có thể làm mất màu d/d nước brom? Chất nào có p/ư thế?
a) CH2 = CH – CH2 – CH3
b) CH3 – C CH
c) CH3 – CH3
 5. Bài tập về nhà: 1,3,4 SGKtr125
g b ò a e
Ngày giảng:9A / / /
Ngày giảng:9B / / /
Tiết 49: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. kiến thức:
- Nắm được tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Biết crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta
2. Kiến thức ;
- Rèn kĩ năng thảo luận nhóm , kĩ năng quan sát kênh hình
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu: Dầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ
- Tranh vẽ: Mỏ dầu và cách khai thác; Sơ đồ chưng cất dầu mỏ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. ổn định lớp: KTSS
 2. Kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà: 10p
Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của benzen
Gọi 2 HS chữa bài tập 3,4 SGK tr125 
 Bài 3: 
 a) C6H6 + Br2 Bột sắt, to C6H5Br + HBr
 78 g 157 g
 x g 15,7 g
 b) Khối lượng ben zen cần dùng theo lí thuyết là: 
 x = (15,7 . 78) : 157 =78 gam
 Khối lượng ben zen cần ding thực tế là: (Hiệu suet 80%)
 (7,8 . 100) : 80 = 9,75 gam
 Bài 4: 
- Những chất làm mất màu d/d brom là b, c
- Vì trong phân tử các chất đó có liên kết đôi hoặc liên kết 3 là liên kết ko bền, dễ đứt trong các p/ư hoá học
 CH3-C=CH + 2Br2 -> CH3 – CBr2 – CHBr2
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS quan sát mẫu dầu mỏ, nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan..
GV treo tranh hình 4.16, thuyết trình : Trong tự nhiên dầu mỏ thường tập chung thành tong vùng lớn, ở sâu trong lòng đất tạo thành mỏ dầu
HS quan sát hình vẽ nêu cấu tạo của túi dầu
GV: Các em hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ 
GV treo tranh H 4.17; Cho HS quan sát bộ mẫu: “Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
HS nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu mỏ
GV: Để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp crăckinh (nghĩa là bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu nặng (Dầu điezen) thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị trong công nghiệp như: metan, etilen.
GV thuyết trình: Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí metan (95%)
Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp
HS đọc SGK tr128 và tóm tắt
I. Dầu mỏ:
1) Tính chất vật lí: 3p
- Dầu mỏ là chất lỏng, sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước.
 - Nhẹ hơn nước 
2) Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
Mỏ dầu thường có 3 lớp:
- Lớp khí dầu mỏ(khí đồng hành). TP chính là khí CH4
- Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác
- Lớp nước mặn
Cách khai thác dầu mỏ:
- Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu)
- Ban đầu dầu tự phun lên, về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên
3) Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: 7p
Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
- Xăng
- Dầu thắp
- Dầu điezen
- Dầu mazut
- Nhựa đường
Dầu nặng crackinh xăng+ hỗn hợp khí
- . Khí thiên nhiên: 5p
 HS nghe và ghi bài
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam: 5p
4. Luyện tập - củng cố: 5p
HS nhắc nội dung chính của bài
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
 Câu 1: 
Dầu mỏ là một đơn chất
Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
Dầu mỏ là một hiđrocacbon
Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
 Câu 2:
Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ sôi nhất định
Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thuộc vào thành phần của dầu mỏ
Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan
Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa
 Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là :
Khoan giếng 
Crăckinh
Chưng cất dầu mỏ
Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống 
 HS làm bài tập
 Câu 1: D
 Câu 2: B
 Câu 3: C
5. Bài tập: 1,2,3,4 SGK tr129
g b ò a e
Ngày giảng:9A / / /
Ngày giảng:9B / / /
Tiết 50: NHIÊN LIỆU
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng
- Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thảo luận nhóm , kĩ năng vận dụng 
II. CHUẨN BỊ:
 Biểu đồ hình 4.21; hình 4.22
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. ổn định lớp: KTSS.
 2. Kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà: 15p
Nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
Gọi HS chữa bài tập 2 SGKtr129
 - Xăng, dầu hoả và nhiều sản phẩm khác
 - Crăckinh
 - Metan
 - Thành phần
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đặt vấn đề: “Em hãy kể tên một số nhiên liệu thường dụng”
GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng, người ta gọi đó là chất đốt hay nhiên liệu
-> Vậy nhiên liệu là gì?
GV: Các nhiên liệu đều dóng vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất
- Một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như than củi, dầu mỏ.
- Một số nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên như: Cồn đốt, khí than.. 
GV: Dựa vào trạng thái, em hãy phân loại nhiên liệu?
HS: Dựa vào trạng thái, chia nhiên liệu thành 3 loại: Rắn, lỏng, khí
GV hỏi: Quá trình hình thành than mỏ?
GV thuyết trình về quá trình hình thành than gầy, than mỡ, than bùn, gỗ.
 (HS xem biểu đồ 4.21 và 4.22)
GV yêu cầu Hs lấy ví dụ về nhiên liệu khí
GV cho HS đọc SGK đặc điểm, ứng dụng của nhiên liệu lỏng, khí và gọi HS tóm tắt.
GV: Đặt vấn đề: Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả?
- HS: Cần sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả vì: 
Nếu nhiên liệu cháy ko hoàn toàn sẽ vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm thế
nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra.
GV: Muốn sử dụng hiên liệu hiêu quả, chúng ta thường phải thực hiên những biện pháp gì?
HS nêu các biện pháp.
I. Nhiên liệu là gì? 5p
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy thì toả nhiệt và phát sáng
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? 10p
1) Nhiên liệu rắn
 Gồm than mỏ, gỗ.
2) Nhiên liệu lỏng
Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như: Xăng, dầu hoả. Và rượu
3) Nhiên liệu khí: 
Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than.
III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? 10p
1) Cung cấp đủ oxi (không khí) cho quá trình cháy như: Thổi không khí vào lò, xây ống khoí cao để hút gió
2) Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí (oxi) bằng cách:
- Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí
- Chẻ nhỏ củi
- Đập nhỏ than khi đốt cháy
3) Điều chỉnh lượng hiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng do sự cháy tạo ra.
4. Củng cố: 4p
 GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Bài tập: 
 1,2,3,4 SGK tr132
g b ò a e 
 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
Ngày giảng:9A / / /
Ngày giảng:9B / / /
Tiết 51: 
 HI ĐROCACBON - NHIÊN LIỆU
I. MỤC TIÊU: 
1 kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon
- Củng cố các phương pháp giải bài tập viết, xác định công thức hợp chất hữu cơ
2 Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng làm bài tập , kĩ năng thảo luận nhóm
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ổn định lớp : KTSS
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV cho HS thảo luận nhóm với nội dung: Nhớ lại cấu tạo, tính chất của metan, etilen, axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu:
I. Kiến thức cần nhớ: 20p
Metan
Etilen
Axetilen
benzen
Công thức cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo
Phản ứng đặc trưng
HS thảo luận hoàn thành bảng tổng kết; báo cáo kết quả.
GV chuẩn kiến thức cho HS 
Metan
CH4
 Etilen
 C2H4
Axetilen
 C2H2
benzen
 C6H6
Công thức cấu tạo
 H
 H – C - H
 H
 H H
 C = C
H H 
H – C = C – H
 CH
 CH CH
 CH CH 
 CH
Đặc điểm cấu tạo
Liên kết đơn
Có một liên kết đôi
Có một liên kết ba
- Mạch vòng, 6 cạnh khép kín
- 3 liên kết đôi, 3 liên kết đơn xen kẽ nhau.
Phản ứng đặc trưng
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
(Làm mất màu dd brom)
Phản ứng cộng (Làm mất màu dd brom)
Phản ứng thế với brom lỏng
Bài tập 1: Cho các hiđrocacbon sau: 
a) C2H2 b) C6H6; c) C2H4; d) C2H6 ; e) CH4 ; f) C3H6
 Viết công thức cấu tạo của các chất trên.
Chất nào có phản ứng đặc trưng là p/ư thế?
Chất nào làm mất màu dd nước brom? Viết các PTPƯ xảy ra.
Một HS làm trên bảng
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd nước vôi trong dư, thấy thu được 10 gam kết tủa
a) Viết các PTPƯ xảy ra.
b) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. 
c) Nếu dẫn từ từ 3,36 lit hỗn hợp như trên vào d/d nước brom dư thì khối lượng brom p/ư là bao nhiêu?
(Thể tích các khí đo ở đktc, các p/ư xảy ra hoàn toàn) 
HS làm bài tập vào vở, gọi 1 em làm trên bảng
GV nhận xét bài làm của HS trên bảng và một số bài khác.
Phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất đặc trưng:
CH4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
 C2H2 + 2Br2 dư -> C2H2Br4
C6H6 + Br2 Bột sắt
t0 C6H5Br + HBr
II. Bài tập: 23p
1) Bài tập 1:
Bài giải
- Những chất có p/ư đặc trưng: 
 Phản ứng thế gồm: b, c, e.
 C2H2 + 2Br2 dư -> C2H2Br4
 CH4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl
 C2H6 + Cl2 -> C2H5Cl + HCl
- Những chất làm mất màu dd brom là a,c.
 C2H2 + 2Br2 dư -> C2H2Br4
 C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
2) Bài tập 2:

File đính kèm:

  • dochoa9 ki 2.doc
Giáo án liên quan