Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonnic và muối cacbonat (tiếp)

i. mục tiêu:

1.kiến thức:

- học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.

- muối cacbonnat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí co2 và h2o

- muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

2.kỹ năng:

 

doc78 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonnic và muối cacbonat (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h mỏ dầu.
? Hãy nêu cấu tạo túi dầu
? Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ
? Quan sát H4.17 hãy kể tên các sản phẩm dầu mỏ.
- GV thuyết trình: để tăng lượng xăng dung phương pháp Crăckinh nghĩa là bẻ gãy phân tử. 
1. Tính chất vật lý:
- Dầu mỏ là chất lỏng 
- Màu nâu đen
- Không tan trong nước
- Nhẹ hơn nước
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
- Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành). Thành phần chính của khí dầu mỏ là metan: CH4
- Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn
- Cách khai thác:
 + Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn lại là giếng dầu)
 + Ban đầu, dầu tự phun lên. Về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Sản phẩm dầu mỏ.
- Xing, dầu, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.
 Dầu nặng Crăckinh Xăng + hỗn hợp khí
Hoạt động 2: Khí thiên nhiên
GV thuyết trình: Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm trong lòng đất, thành phần chủ yếu là khí metan.
- Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
Khí thiên nhiên là nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK
? Quan sát H4.19 cho biết dầu mỏ nước ta chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên một số mỏ dầu của nước ta? Trữ lượng là bao nhiêu?
? Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ Việt Nam
? Trong quá trình khai thác thường gây hậu qủ gì đối với môi trường?
- ở Việt Nam dầu mỏ có nhiều ở mthềm lục địa phía nam.
4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Phiếu học tập.
Hãy chọn một câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: A- Dầu mỏ là một đơn chất
 B- Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
 C- Dầu mỏ là một hiđrocacbon
 D- Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
Câu 2: A- Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định
 B- Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ
 C- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa
 D- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa.
Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
 A- Khoan giếng dầu 
 B- Crăckinh
 C- Chưng cất dầu mỏ
 D- Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống
5. Dặn dò
Bài tập: SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 50: Nhiên liệu
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
- Nắm được cách phân loại nhiên, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm toán háo học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Biểu đồ phóng to H.4.21, H.4.22
III. Tiến trình giờ dạy
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
1. Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 
2. Làm bài tập số 4
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì?
? Em hãy kể tên một số nguyên liệu thường gặp?
GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng. Gọi là nhiên liệu.
? Vậy nhiên liệu là gì?
? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất. 
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng
Hoạt động 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào
Dựa vào trạng thái em hãy phân nhiên liệu.
GV: Thuyết trình về quá trình hình thành dầu mỏ.
HS: Quan sát H.4.21
? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than mỡ, than non, than bùn?
GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng?
1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ 
2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu  và rượu.
3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than
Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả
? Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên liệu cho có hiệu quả?
? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả 
- Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo yêu cầu sau:
 + Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
 + Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí
 + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Làm bài tập 1,3
5. Dặn dò
 Bài tập về nhà 2,4
Tiết 51: Luyện tập chương 4
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức đẫ học về hiđro cacbon.
- Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm toán hóa học, giải bài tập nhận biết, XĐ công thức hợp chất hữu cơ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Các kiến thứuc của chương 4
III. Tiến trình giờ dạy
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức CT
ĐĐ cấu tạo
P/ư đặc trưng
Viết các PTHH minh họa
HS: Hoạt động theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn bị kiến thức
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo
H
H – C – H
H
H H
 C = C 
H H
H – C = C – H
 H
 H C H 
 C C 
 C C 
 H C H 
 H 
ĐĐ cấu tạo
- Có 4 liên kết đơn 
- Có một liên kết đôi 
- Có một liên kết ba 
- Mạch vòng 6 cạnh khép kín. Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi.
P/ư đặc trưng
- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng ( làm mất màu dd nước Brom)
- Phản ứng cộng ( làm mất màu dd nước Brom)
- Phản ứng thế với brom lỏng
PTHH minh họa :
CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C6H6 + Br2 Fe , t C6H5Br + HBr
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Đưa nội dung bài tập 1
Cho các hiđrocacbon sau:
C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6, C6H6
- Viết CTCT cuả các chất trên?
- Chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế?
- Chất nào làm mất màu nước brom?
- Viết các PTHH?
Bài tập 2: BT 2 SGK trang 133
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68l hỗn hợp gồm khí metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào nước vôi trong dư, thu được 10b kết tủa.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính V của mmỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.
c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh trên vào dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là bao nhiêu?
GV: Gọi HS tóm taét và nêu cách tính
HS: Lên bảng làm bài tập
GV: Dửa sai nếu có
Bài tập 1:
a. C2H2: H – C = C – H
b.C2H4: H H
 C = C
 H H
c. CH4:
 H
 H – C – H
 H 
d.C2H6: CH3 – CH3
e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3
f. C6H6 :
 H
 H C H 
 C C 
 C C 
 H C H 
 H 
- Những chất có phản ứng thế:
 CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 Fe , t C6H5Br + HBr
- Những chất làm mất màu dd brom:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 
C2H4 + Br2 C2H4Br2 
Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được 2 chất khí metan và etilen:
Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm đựng dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là bình đựng etilen. Bình khí nào không làm mất mầu dd brom bình đó đựng metan.
PTHH: C2H4 + Br2 C2H4Br2 
Bài tập 3: 
a. PTHH xảy ra:
CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O (1)
 x x
2C2H2 + 5O2 t 4CO2 + H2O (2)
 y 2y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa.
 n CaCO3 = 10: 100 = 0,1mol
Theo PT 1,2,3 
n CO2(1+ 2) = n CO2 (3) = 0,1mol
 V 1,68
nhh khí = = = 0,0075 mol
 22,4 22,4 
Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y. Theo bài ra ta có hệ phương trình:
 x + y = 0,0075
 x + 2y = 0,1
Giải ra ta có: x = 0,05
 y = 0,0025 mol
Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
 V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l
c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có:
 0,05 . 3.36
 n CH4 = = 0,1mol
 1,68
 0,0025 . 3.36
 n C2H2 = = 0,05mol
 1,68
- Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau:
 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (4)
Theo PT (4)
 n Br2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1mol
Vậy m Br2 = 0,1. 160 = 16g
4. Củng cố - luyện tập:
Nhắc lại những nội dung chính của bài
5. Dặn dò
Bài tập về nhà 1, 3,4 SGK.
Chuẩn bị thực hành 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 52: Thực hành:
Tính chất hoá học của hiđrocacbon
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức: 
- Củng cố các kiến thức về hiđrocacbon.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh.
* Hóa chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất.
III. Tiến trình giờ dạy
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm?
2. Nêu tính chất hóa học của axetilen?
3. Nêu tính chất vật lý của axetilen?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:
GV: Giới thiệu các dụng cụ hóa chất:
- ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh.
- Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 4.25
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
GV: hướng dẫn thí nghiệm
HS các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên
* Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen:
- Cho vào ống nghiệm có nhánh A vài mẩu đất đèn. Nhỏ từng giọt nước vào ống nghiệm. Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước.
* Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen:
- Tác dụng với dung dịch brom: 
- Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C chứa 2ml dd brom
? Hãy nhận xét hiện tượng?
? Viết phương trình hóa học xảy ra?
- Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)
- Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn và châm lửa đốt.
? Quan sát hiện tượng , viết PTHH?
* Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của bezen:
- Cho 1ml bezen vào ống nghiệm có chứa 2ml nước cất lắc kỹ.
- Cho 2ml dd brom loãng vào 1ml dd bezen, lắc kỹ.
? Quan sát hiện tượng, viết PTHH?
Hoạt động 2: Công việc cuối buổi thực hành: 
1. Học sinh thu dọn lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành
2. Viết bản tương trình theo mẫu:
TT
Nội dung
Hiện tượng quan sát được
Giải thích
PTHH
1
2
2
5. Dặn dò
Ôn tập kiểm tr

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 hkII nam 2009.doc
Giáo án liên quan