Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonic - Muối cacbonat (tiếp)

i . mục tiêu .

 1. kiến thức .

nắm được axit cacbonic là axit yếu , không bền .

nắm được tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành co2 và ứng dụng của một số muối cacbonat .

biết được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khảng định vật chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .

 2. kĩ năng .

rèn kĩ năng quan sát và tư duy .

 

doc184 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonic - Muối cacbonat (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tím .
GV: Gợi ý học sinh làm bài tập 
 đ Gọi 1 học sinh trình bày cách phân biệt (có thể dùng hoá chất đã phân biệt được để làm thuốc thử cho bước tiếp theo).
1. Tác dụng của dd bazơ với các chất chỉ thị màu .
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS Nhận xét :
Các dd bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị:
 + Quì tím thành màu xanh .
 + Phenolphtalein không màu thành màu đỏ .
HS: Trình bày cách phân biệt :
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử 
Bước 1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd và nhỏ vào mẩu giấy quì tím 
+ Nếu quì tím chuyển sang màu xanh, là dd Ba(OH)2 .
+ Nếu quì tím chuyển màu đỏ là dd H2SO4, HCl 
Bước2: Lấy dd Ba(OH)2 vừa phân biệt được nhỏ vào 2 ống nghiệm chứa 2 dd chưa phân biệt :
+ Nếu thấy có kết tủa : là đ H2SO4 
H2SO4 + Ba(OH)2 đ BaSO4+2H2O 
+ Nếu không có kết tủa là dd HCl .
Hoạt động 2
GV: Có thể gợi ý cho học sinh nhớ lại tính chất này củat bài oxit và yêu cầu học sin chọn chất để viết PTPƯ minh hoạ .
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của axit đ từ đó liên hệ đến tính chất tác dụng với bazơ.
GV: Phản ứng axit với bazơ gọi là phản ứng gì ?
GV: Yêu cầu học sinh chọn chất để viết PTPƯ ( trong đó 1 PƯ của bazơ tan mọtt PƯHH của bazơ không tan ) 
 Hoạt động 4 
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
+ Trước tiên: Tạo ta Cu(OH)2 bằng cách cho dd CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH .
+ Dùng kẹp gỗ, kẹp vào ống nghiệm rồi đun ống nghiệm có chứa Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn . Nhận xét hiện tượng .
GV: Gọi 1 HS nêu nhận xét .
GV: Gọi 1 HS viết PTPƯ.
GV: Giới thiệu tính chất của dd bazơ với dd muối . 
2. Tác dụng của dd bazơ với oxit axit .
HS: Nêu tính chất:
DD bazơ (kiểm) tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước .
Phương trình:
Ca(OH)2 + SO2 đ CaSO3 + H2O
6KOH + P2O5 đ 2K3PO4 + 3H2O
(dd) (r) (dd) (l)
3. Tác dụng với axit .
HS: Nêu tính chất của axit và nhận xét .
Bazơ tan và không tan đều tac dụng với axit tạo thành muối và nước .
HS: Giữa bazơ và axit được gọi là phản ứng trung hoà .
HS: Chọn chất và viết PTPƯ
Fe(OH)3 + 3HCl đ FeCl3 + 3H2O 
NaOH + HCl đ NaCl + H2O
4. Bazơ không tan bị hhiệt phân .
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm .
HS: Nêu hiện tượng :
+ Chất rắn ban đầu có màu xanh lam 
+ Sau khi đun : chất rắn có màu đen và có hơi nước tạo thành .
HS: Nêu nhận xét :
Kết luận và bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit và nước .
HS: Viết phương trình phản ứng
to
Cu(OH)2 CuO + H2O 
 (r) (r) (l)
 (màu xanh) (màu đen) 
 4. Củng cố .
GV: Gọi 1 HS nêu lại tính chất của bazơ .
HS: Nêu tính chất của bazơ:
* Bazơ tan (kiềm): có 4 tính chất 
	+ Tác dụng với chất chỉ thị màu .
	+ Tác dụng với oxit axit.
	+ Tác dụng với axit 
* Bazơ không tan:
	+ Tác dụng với axit 
	+ Bị nhiệt phân huỷ 
GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 2 .
Bài tập 2: 
Cho các chất sau: Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)2, NaOH, Ba(OH)2 .
a, Gọi tên phân loại các chất trên .
b, Trong các chất trên , chất nào tác dụng được với ;
	+ Dung dịch H2SO4 .
	+ Khí CO2 .
	+ Chất nào bị nhiệt phân huỷ ?
 	Viết các PTPƯ xẩy ra ?
GV: Hướng dẫn học sinh làm phần a bằng cách kẻ bảng .
HS: Làm bài tập 2 
Công thức
Tên gọi
Phân loại
 Cu(OH)2
 MgO
 Fe(OH)3
 KOH
 Ba(OH)2
Đồng (II) hođroxit 
Magiê oxit
Sắt(III) hiđroxit 
Kali hiđroxit 
Bari hiđroxit 
Bazơ( khppng tan)
Oxit bazơ 
Bazơ (không tan)
Bazơ (tan)
Bazơ (tan )
GV: Gợi ý học sinh :
+ Bazơ nào tác dụng với axit?
+ Những bazơ nào tác dụng được với oxit axit?
+ Những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ ?
HS: 
b, Những chất tác dụng được với H2SO4 loãng là: Cu(OH)2 , MgO, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
 Phương trình :
 	Cu(OH)2 + H2SO4đ CuSO4 +2H2O
 	MgO	+ H2SO4đ MgSO4 + H2O
 	2Fe(OH)3+ 3H2SO4đ Fe2(SO4)3+6 H2O
 	2KOH + H2SO4đ K2SO4 + 2H2O
Ba(OH)2+ H2SO4đ BaSO4 + 2H2O
c, Những chất tác dụng với CO2 : KOH, Ba(OH)2
 Phương trình :
	CO2 + 2KOH đ K2CO3 + H2O
	Ba(OH)2 + CO2 đ BaCO3 + H2O
GV: Gọi học sinh khác nhận xét sửa sai .
GV: Hướng dẫn học sinhlàm bài tập 3 
Bài tập 3: 
 Để trtrung hoà 50 dd H2SO4 19,6% cần vừa đủ 25 gam dd NaOH C% .
	a, Tính nồng phần trăm của dd NaOH đã dùng .
	b, Tính nồng độ % dd thu được sau phản ứng .
GV: Gọi 1 học sinh nêu phương hướng giải .
HS: Viết cách giải bài :
+ Viết PTPƯ.
+ Tính mH2SO4 đ nH2SO4
	+ Sử dụng nH2SO4 để tníh số mol NaOH đ m NaOH đã dùng đ C%NaOH
GV: + Gọi một HS lên bảng viết công thức tính nồng độ % và các biểu thức tương đương .
 + Gọi 1 HS lên bảng viết công thức biến đổi về khối lượng .
HS: Viết công thức :
	C%= 
	đ mct = 
	đ mdd =
	đ n = đ m= n ´ M.
GV: Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài tập vào vở .
HS: Làm bài tập vào vở :
 Phương trình : 
 	H2SO4 + 2NaOH đ Na2SO4 + H2O 
a, Tính số mol H2SO4 cần được trung hoà .
	mH2SO4 = = 
	đ n H2SO4 = = .
Tính khối lượng NaOH cần có :
Theo phương trình phản ứng 
nNaOH = 2 n H2SO4=0,12= 0,2 (mol)
đ m NaOH = n ´ M = 0,2 40 = 8(gam)
đ C% NaOH = = 
b, Dung dịch sau phản ứng có Na2SO4
 	- Theo phương trình :
nNa2SO4 =n H2SO4=0,1(mol)
m Na2SO4 = n M = 0,1 142(gam)
m dd sau phản ứng = 50 + 25 = 75 (gam)
đ C% Na2SO4 = = 
GV: Nhận xét bài làm của HS và chấm điểm
 5. Hướng dẫn học ở nhà: 
Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr. 25 
IV. Rút kinh nghiệm . 
Tiết 12 Một số bazơ quan trọng 
A. Natrihiđroxit (NaOH)
	Ngày soạn :	Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
 	HS biết được tính chất vật lí tính chất hoá học của NaOH. Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của NaOH .
	Biết phương pháp sdản xuất NaOH trong công nghiệp .
	Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán định tính và định lượng của bộ môn .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
* Dụng cụ:
	Giá ống nghiệm
	ống nghiệm 
Kẹp gỗ 
Panh 
Đế sứ 
	* Hoá chất: 
	Dung dịch NaOH
	Quì tím 
	Dung dịch HCl 
	CaCO3
	DD Phenolphtalein
	Quì tím 
	* Tranh vẽ:
	Sơ đồ điện phân dd NaCl 
	Các ứng dụng của natri hiđroxit
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Gọi 3 HS 
HS1: Nêu tính chất hoá học của bazơ tan
HS2: Nêu tính chất hóc học của bazơ không tan . So sánh tính chất hoá học của bazơ tan và bazơ không tan ?
HS3: Chữa bài tập 2 trang 25.
Bài tập 2: 
a, Những chất tác dụng được với : Cu(OH)2, NaOH , Ba(OH)2.
Phương trình : 
	Cu(OH)2 + HCl đ CuCl2 + 2H2O 
NaOH + HCl đ NaCl + H2O 
Ba(OH)2 + HCl đ BaCl2 + 2H2O
b, Những chất bị nhiệt phân huỷ là: Cu(OH)2
to
	Cu(OH)2 CuO + H2O
c, Những chất tác dụng với CO2 là : NaOH, Ba(OH)2
	Phương trình : 
	2NaOH +CO2 đ Na2CO3 + H2O 
	Ba(OH)2 + CO2 đ BaCO3 + H2O .
d, Những chất đổi màu quì tím thành xanh là: NaOH, Ba(OH)2 
GV: Tổ chức cho học sinh cả lớp nhận xét, góp ý phần bài làm của HS
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: 
+ Hướng dẫn học sinh lấy một viên NaOH ra đế sứ thí nghiệm và quan sát .
+ Cho viên NaOH vào 1 ống nghiệm đựng nước đ lắc đều đ sờ tay vào thành ống nghiệm và nhận xét hiện tượng .
đ GV Gọi đại diện một nhóm học sinh nêu nhận xét.
 Gọi 1 học sinh đọc SGk đẻ bổ sung tiếp các tính chất vật lí của dung dịch NaOH .
I. Tính chất vật lí .
HS: Nêu nhận xét :
Natri hiđxit là chất rắn không màu , tan nhièu trong nức và toả nhiệt .
Dung dịch NaOH có tính nhờn , làm bục vải , giấy và ăn mòn da 
đ Khi sử dụng narihiđroxit phải hết sức cẩn thận .
Hoat động 2
GV: Đặt vấn đề:
Natrihiđroxit thuộc loại hợp chất nào?
đ Các em hãy dự đoán các tính chất hoá học của natrihiđroxit .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của bazơtan – Ghi vào vở và viết phương trình phản ứng minh hoạ.
II. Tính chất hoá học
HS: Natrihiđroxit là bazơ tan đ dự đoán : Natri hiđroxit có tính chất của bazơ tan .
HS: Kết luận :
Natri hiđroxit có tính chất hoá học của bazơ tan :
1, Dung dịch NaOH làm quì tím chuyển thành xanh, phenol phtalein không màu thành màu đỏ .
2, Tác dụng với axit 
 NaOH + HNO3 đ NaNO3 +H2O 
3, Tác dụng với oxit axit 
 2NaOH + SO3 đ Na2SO4 + H2O
4, Tác dụng với dd muối . 
Hoạt động 3
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ “Những ứng dụng của natri hiđroxit ”
đ Gọi học sinh nêu các ứng dụng của NaOH .
III. ứng dụng 
HS: Nêu các ứng dụng của natrihiđroxit :
+ Natri hiđroxit được dùng để sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
+ Sản xuất tơ nhân tạo .
+ Sản xuất giấy .
+ Sản xuất nhôm 
+ Chế biên dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp khác.
Hoạt động 4
GV: Giới thiệu:
Natrihiđroxit được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà (có màng ngăn)
GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. 
IV. Sản xuất natrihiđroxit.
HS: Viết phương trình phản ứng 
điện phân
có màng ngăn
2NaCl + H2O 2NaOH
 + Cl2 + H2
 4. Củng cố
GV: Gọi 1 học sinh nhắc lại nội dunh của bài 
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài .
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 1 
Bài tập 1 : 
 Hoàn thành các phương trình phản ứng trcho các chuyển đổi sau:
5
4
3
2
1
6
Na	 Na2O	 NaOH NaCl 	 NaOH	 Na2SO4 
7
NaOH Na3PO4
HS: Làm bài tập vào vở 
1, 4Na + O2 đ 2Na2O 
2, Na2O + H2O đ 2NaOH 
3, NaOH + HCl đ NaCl + H2O
điện phân
có màng ngăn
4, 2NaCl + H2O 2NaOH+ Cl2 + H2
	5, 2NaOH + H2SO4 đ Na2SO4 + 2H2O
	6, 2Na+ 2H2O đ 2NaOH + H2
	7, 3NaOH + H3PO4 đ Na3PO4 + 3H2O
GV: Gọi học sinh trong lớp nhận xét 
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 
Bài tập 2: 
Hoà tan 3,1 gam natri hiđroxit vào 40 ml nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
GV: Gợi ý học sinh làm bài tập bằng hệ thống câu hỏi sau:
1, Để làm bài tập này em phải sử dụng công thức nào?
HS: Các công thức được sử dụng :
	đ n = 
đ m= n ´ M.
C%= 
CM = 
	Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính nồng độ dd sau phản ứng :
	m dd sau phản ứng = m Na2O + m H2O
	Trong đó : m H2O = V ´ D
	D H2O = 1 gam/ml
GV: Gọi học sinh nêu các bước tiến hành làm bài tập .
HS: Nêu các bước tiến hành để làm bài tập 
GV: Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài tập vào vở .
HS: Làm bài tập vào vở .
 Phương trình :
Na2O + H2O đ NaOH 
 n Na2O = 
	m H2O = V ´ D = 40(gam)
	m dd sau phản ứng = m Na2O + m H2O= 40 + 3,1 = 43,1( gam)
	Dung dịch sau phản ứng có NaOH
 Theo phương t

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 Ki II PP moi.doc
Giáo án liên quan