Bài giảng Tiết 37: Axit cac bonic và muối cacbonat

Kiến thức: HS cần.

- Biết axit cacbonic là axit rất yếu không bền.

- Muối cacbonat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở to cao giải phóng khí cacbonic.

- Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.

2. Kĩ năng:

 

doc12 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 37: Axit cac bonic và muối cacbonat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khi cacbonic.
 CaCO3(r) à CaO(r) + CO2(k)
 3, ứng dụng: SGK/90
III/ Chu trình cacbon trong tự nhiên
 Trong TN luôn có sự chuyển hóa cacbon từ dạng này sang dạng khác, thường xuyên, liên tục => chu trình khép kín.
Củng cố luyện tập(4 phút)
 - Hệ thống lại bài.
 + Axit cacbonic.
 + Muối cacbonat
 + Chu trình cacbon trong tự nhiên 
 - Làm bài tập 4/91.
 - Đọc mục Em có biết.
HDVN: (1phút)
Học bài 
Làm các BT còn lại SGK/91 
Đọc trước bài 30.
Rút kinh nghiệm.
Soạn 
Giảng 
Tiết 38 Silic – Công nghiệp Silicat
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức Học sinh biết.
- Si lic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Si lic là chất bán dẫn.
- Si lic đi oxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh: Silic đi oxit là 1 oxit axit.
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp si li cat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh.
2. Kỹ năng:
- Đọc để thu nhập thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicát.
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
- Biết mô tả quá trình sx từ sơ đồ lò quay để sản xuất clanh ke.
3. Thái độ: Tính cẩn thận, kiên trì trong học tập và TH hóa học.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, mẫu vật về:
+ Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng.
+ SX đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
+ Đất sét, cát trắng.
III/ Hoạt động dạy học.
1. ổn định (1phút): 9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ.(7 phút)
- Nêu tính chất của axit cacbonic, CM t/c đó bằng PTHH.
- Nêu tính chất hoá học của muối cacbonat, dẫn ra PTHH để CM tính chất.
- Làm BT 5.
2NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
 mol.
Theo pt: 
mol
 (l)
3) Bài mới
* Vào bài SGK
* Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: tìm hiểu về si lic(8 phút)
- GV chiếu hình ảnh silic
- HS tự nghiên cứu mục I SGK, thảo luận theo nhóm bàn, cho biết
+ Trạng thái tự nhiên của Si lic
+ Tính chất của Si lic
+ ứng dụng của Si lic
- HS báo cáo kết quả, NX.
- GV tóm tắt nội dung chính.
I/ Si lic: Kí hiệu hoá học: Si
 Nguyên tử khối: 28.
 1. Trạng thái thiên nhiên:
 - Tồn tại ở dạng hợp chất nhiều nhất ở cát trắng, đất sét (cao lanh).
 - Chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất.
* Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 2: tìm hiểu về SiO2( 9 phút)
-H: Si lic là 1 phi kim vậy Si lic đi oxit có thể có tính chất gì
-H: Si lic đi oxit có t/c của oxit axit không ? SiO2 có gì đặc biệt
- HS tự nghiên cứu SGK, thảo luận để tìm ra tính chất của SiO2.
- HS báo cáo kết quả, NX.
- GV chốt.
* Hoạt động 3: tìm hiểu về công nghiệp Si lic cát(15 phút).
GV giới thiệu CN Si lic cát gồm SX đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng từ h/c của Si và hoá chất khác.
-HS thảo luận nhóm: đọc SGK kết hợp hiểu biết thực tế các nhón hãy cho biết:
+ Nguyên liệu 
+ Các công đoạn SX .
+ Cơ sở sản xuất SX.
Nhóm 1: sản xuất gốm sứ. 
Nhóm 2: sản xuất ximăng.
 2. Tính chất:
 - Chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại.
 - Dẫn điện kém, tinh thể Si là chất bán dẫn.
 - Là PK hoạt động yếu hơn C, Cl2.
 - ở nhiệt độ cao:
t0
Si(r) + O2(k) SiO2(r)
II/ Si lic đi oxit (SiO2)
 - Là oxit axit.
+ Tác dụng với kiềm tạo muối silicat.
SiO2(r) + 2NaOH(r)àNa2SiO3(r)+H2O
 Natrisilicat
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo muối silicat.
SiO2(r) + CaO(r) à CaSiO3(r)
 Canxisilicat.
+ Không tác dụng với nước.
III/ Sơ lược về công nghiệp silicat.
 1. Sản xuất đồ gốm sứ.
 a. Nguyên liệu chính.
 - Đất sét, thạch anh, fenspat.
 b. Các công đoạn chính.
- Nhào đất sét, thạch anh và fenspat với nước thành khối dẻo tạo hình sấy khô.
- Nung nóng các đồ vật trong lò ở t0 cao thích hợp.
 c. Cơ sở sản xuất.
- Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé
- Đông Triều, Hạ Long.
 2. Sản xuất xi măng.
 a. Nguyên liệu chính.
- Đất sét, đá vôi, cát.
 b. Các công đoạn chính.
- Nghiền nhỏ đá vôi đất sét, trộn với cát và nước => dạng bùn.
- Nung đỏ trên lò quay hoặc lò đứng ở 1400 – 15000C => clanhke rắn.
- Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn => xi măng.
 c. Cơ sở sản xuất ở nước ta.
- Hải Dương, Thanh Hoá, Hải Phòng, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tiên.
* Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
Nhóm 3: sản xuất thủy tinh. 
Viết các PTPƯ xảy ra ttrong mỗi quá trình sản xuất.
- HS báo cáo kết quả, NX.
- GV chốt.
 3. Sản xuất thủy tinh.
 a. Nguyên liệu chính.
 - Cát thạch anh.
 - Đá vôi.
 - Xô đa.
 b. Các công đoạn chính.
 - Trộn cát, đá vôi, xô đa theo tỉ lệ thích hợp.
 - Nung hỗn hợp ở t0 9000C => thuỷ tinh nhão.
 - Làm nguội từ từ, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành đồ vật.
Các PTHH
t0
CaCO3 CaO + CO2
t0
CaO + SiO2 CaSiO3
t0
Na2CO3 + SiO3 Na2SiO3 + CO2
 c. Các cơ sở sản xuất chính.
- Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
Củng cố luyện tập(4phút)
 - Hệ thống lại bài.
 + Si lic.
 + Si lic đi oxit.
 + CN Si lic cat.
 - Làm bài tập 4/95.
 - Đọc mục Em có biết.
HDVN: (1 phút)
 - học bài 
 - làm các BT còn lại SGK/95 
 - đọc trước bài 31.
Rút kinh nghiệm.
Soạn: 
Dạy: 
Tiết 39 Sơ lược về bảng tuần hoàn
 các nguyên tố hoá học 
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức HS biết.
a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
b. Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
- Ô cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
- Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Nhóm: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp theo cột doc, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Kĩ năng: HS biết: 
-Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
 3. Thái độ: Tính cẩn thận, kiên trì trong học tập hóa học.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn (lớp 9) phóng to.
- Ô nguyên tố, chu kì 2, 3 nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo của 1 số nguyên tố (phóng to) 
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định: (1phút): 9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:(1phút) 
- Trình bày tính chất của Si lic đi oxit.
- CN Si lic cat gồm những ngành nào? trình bày về ngành sản xuất thủy tinh.
3. Bài mới:
* Vào bài SGK.
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp.(1phút) 
- HS tự nghiên cứu ND SGK để tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố.
- HS báo cáo kết quả, NX.
- GV chốt.
 - GV yêu cầu HS quan sát bảng tuần hoàn -> cấu tạo. GV giới thiệu: ô nguyên tố, chu kì và nhóm
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Các NTHH trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn.
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về ô nguyên tố(1phút) .
GV: trong bảng tuần hoàn có khoảng hơn 100 nguyên tố. Vậy ô nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau. Hãy quan sát ô số 12 (phóng to).
? Nhìn vào ô số 12 ta biết được những thông tin gì.
- HS nêu thông tin ở ô số 12.
? Hãy nêu thông tin về ô số 11.
- HS nêu thông tin ở ô số 11.
? Số hiệu nguyên tử cho em biết thông tin gì về nguyên tố.
(HS quan sát bảng à tăng điện tích hạt nhân, số thứ tự).
Liên hệ lớp 8 à tăng số electron.
? Số hiệu nguyên tử của Mg là 12 cho biết gì về nguyên tố Mg.
- HS: ô 12, điện tích hạt nhân 12+ có 12e trong nguyên tử Mg.
? Tương tự số hiệu nguyên tử của Na là 11 cho biết gì về nguyên tố Na.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về chu kì(1phút) .
GV: có 7 chu kì của bảng tuần hoàn (chu kì 7 chưa đầy đủ).
? Các chu kì có đặc điểm gì giống nhau:
- HS tự nghiên cứu nội dung SGK về chu kì.
- HS báo cáo về các thông tin thu thập được.
- Quan sát chu kì 1 cho biết
? Số lượng nguyên tố và gồm những nguyên tố nào.
? Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ HàHe.
? Số lớp e của H & He là bao nhiêu.
- HS báo cáo kết quả, NX.
- Tương tự, HS làm với chu kì 2 và 3.
+ Số lớp e.
+ Sự biến thiên điện tích hạt nhân.
- HS báo cáo kết quả (Chỉ sử dụng bảng tuần hoàn, không sử dụng SGK).
 1. Ô nguyên tố.
 - Ô nguyên tố cho biết:
 + Số hiệu nguyên tử.
 + Kí hiệu hoá học.
 + Tên nguyên tố.
 + Nguyên tử khối của nguyên tố đó.
 - Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.
 Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 2. Chu kì.
 - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
 Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
 * Chu kì 1: + 2 nguyên tố.
 + 1 lớp e.
 + Điện tích hạt nhân 
 từ H là 1+ đến He là 2+
 * Chu kì 2: + 8 nguyên tố.
 + 2 lớp e.
 + Điện tích hạt nhân 
 từ Li: 3+ đến Ne: 10+.
 * Chu kì 3: + 8 nguyên tố.
 + 3 lớp e.
 + Điện tích hạt nhân
 từ Na 11+ đến Ar 18+.
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhóm (1phút) .
+ Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau (t/c hoá học, số e lớp ngoài, điện tích hạt nhân tăng).
? Nhóm gồm những nguyên tố hoá học như thế nào được sắp xếp ra sao.
 3. Nhóm.
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó t/c tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
 Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Củng cố, luyện tập(1phút) 
- Hệ thống lại bài: cấu tạo bảng TH.
- Dùng bảng TH nêu hiểu biết về
 + Ô nguyên tố bất kì (từ 1à 20).
 + Chu kì 1,2.
 + Nhóm 1, 7.
- Làm bài tâp 2/101.
 X ô 11, chu kì 3, nhóm 1 à X là Na.
- Bài 7/101
 a. – Tính MA = 64	SxOy
mo = 32.
y = no = 32:2 = 16.
ms = 64 – 32 = 32.
x = ns = 32:32 = 1.
à CT A: (SO2)n
mA = 64 = (32+2.16).n
=> n=1 => CTPT A là SO2.
 b. 
nNaOH = 1,2.0.3 = 0,36 mol.
=> Có 2 muối tạo thành.
SO2 + NaOH à NaHSO3
X mol x mol	x mol
SO2 + 2NaOH à Na2SO3 + H2O.
(0,2-x) mol 2(0,2-x) mol	(0,2-x) mol
x + 2(0,2-x) = 0,36.
x = 0,04.
HDVN:(1phút) học bài, làm bài tập 3,4/ 101.

File đính kèm:

  • docHoa9 t3740.doc
Giáo án liên quan