Bài giảng Tiết 36: Kiểm tra học kỳ I năm học 2008 - 2009
1. Kiến thức: Qua tiết kiểm tra này HS phải:
- Củng cố, ôn tập kiến thức cơ bản của chương 1, 2, 3 về các khái niệm, tính chất, phương pháp điều chế các đơn chất cũng như hợp chất của chương 2, 3.
- So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và photpho, cacbon và photpho cũng như các hợp chất của chúng.
- Tự đánh giá mức độ nắm kiến thức của mỗi HS sau khi học xong chương trình hóa vô cơ của lớp 11 cơ bản.
Tiết 36 Ngày soạn:15/12/2008 KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2008 - 2009 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua tiết kiểm tra này HS phải: - Củng cố, ôn tập kiến thức cơ bản của chương 1, 2, 3 về các khái niệm, tính chất, phương pháp điều chế các đơn chất cũng như hợp chất của chương 2, 3. - So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và photpho, cacbon và photpho cũng như các hợp chất của chúng. - Tự đánh giá mức độ nắm kiến thức của mỗi HS sau khi học xong chương trình hóa vô cơ của lớp 11 cơ bản. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết pthh dạng phân tử và ion thu gọn chứng minh TCHH của các chất trong chương 1, 2, 3. - Rèn luyện kỹ năng so sánh, nhận biết, điều chế các chất quen thuộc, giải các dạng bài tập tính % khối lượng hỗn hợp, hoàn thành sơ đồ phản ứng. - Giải các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và BTTL liên quan đến các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình hóa 11 vô cơ ban cơ bản. 3. Thái độ: - Tích cực, trung thực, chủ động trong học tập hóa học và qua đó tạo lòng đam mê khoa học bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận. C. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: 1. Giáo viên: - Giáo án, đề (4 mã đề) – đáp án – biểu điểm. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức cơ bản của chương 1,2, 3 về TCHH, cách điều chế và nhận biết hóa chất, tổng hợp các kiến thức cơ bản, ôn tập kỹ đề cương đã giao. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS Lớp 11B3 11B4 Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: (1 phút) GV nhắc nhở HS về quy chế thi trước khi phát đề kiểm tra cho mỗi HS theo các mã đề quy định sẳn. b. Triển khai bài: Giao đề cho mỗi HS. 4. Củng cố: (1 phút) GV: Thu bài kiểm tra và nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò: (2 phút) - Làm lại thật kỹ đề kiểm tra học kỳ này sau khi GV chấm và trả bài. - Chuẩn bị bài: “ANKAN” + Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. Lấy VD minh họa cho từng phần. + Sự biến đổi tính chất vật lí của các chất trong dãy đồng đẳng ankan. THIẾT KẾ MA TRẬN HAI CHIỀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Hóa 11 cơ bản(Phần vô cơ) Tỉ lệ câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận có nội dung lí thuyết 80%; câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có nội tính toán 20%. Chia tổng số lượng kiến thức thành 15 hợp phần (gồm 12 câu TNKQ và 3 câu tự luận). Lập bảng: Chương 1 Chương 2 Chương 3 Cộng Biết 1 2 0 3 Hiểu 2 5 1 8 Vận dụng 1 2 1 4 Cộng 4 9 2 15 * Tổng số lượng kiến thức: + Cấu trúc phân tử (3 hợp phần) + Phản ứng đặc trưng (10 hợp phần) + Phản ứng điều chế (2 hợp phần) - Thiết kế câu hỏi theo ma trận: ( 15 câu =12câu TNKQ + 3câu tự luận) với 4 mã đề khác nhau. A. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Mỗi đáp án đúng được 1/3 điểm (12câu x1/3=4,0 điểm) MĐ Câu 132 209 357 485 Đáp án Đáp án Đáp án Đáp án 1 A C B B 2 C B B D 3 D B C B 4 B D A B 5 D A D C 6 B B C D 7 A C D D 8 B B D D 9 B C D B 10 B D B C 11 C D B D 12 D B D A B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) (1) NH4NO2 N2 + 2H2O (2) N2 + 3H2 2NH3 (3) 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O (4) 2NO + O2 2NO2 (5) 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 (6) 6HNO3 + Al Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (7) 4Al(NO3)3 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2 - Viết đúng và đầy đủ điều kiện của mỗi phản ứng được 0,25điểm. - Riêng phản ứng (3) được 0,5 điểm. * Nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai trừ ½ số điểm quy định. Câu 2: (2,0 điểm) Thí nghiệm trên từng mẩu thử nhỏ. Cho Ba(OH)2 vào từng mẩu thử, nếu: + Có kết tủa nâu đỏ là: FeCl3 ban đầu: Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 + Chỉ có kết tủa trắng là: Na2SO4 ban đầu: Ba2+ + SO42- BaSO4 + Chỉ có bay hơi mùi khai là: NH4Cl ban đầu: NH4+ + OH- NH3 + H2O + Vừa có kết tủa trắng vừa bay hơi là: (NH4)2SO4 ban đầu: NH4+ + OH- + Ba2+ + SO42- NH3 + H2O + BaSO4 + Không hiện tượng là KCl. * Nhận biết đúng và viết PTHH đầy đủ được: 0,4điểm x5=2,0 điểm Câu 3: (2,0 điểm) - Viết và cân bằng 2 PTHH: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O x x 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O y 2/3y (0,50 điểm) - Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi kim loại Fe và Cu trong 12,4 gam hỗn hợp. - Lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn rồi giải: (1,00 điểm) Vây %mFe = ; %mCu = (0,50 điểm) Lưu ý: HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa ...................................Hết...................................
File đính kèm:
- h11HOCKYItiet36.doc